heed trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ heed trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ heed trong Tiếng Anh.

Từ heed trong Tiếng Anh có các nghĩa là lưu ý, chú ý, sự chú ý. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ heed

lưu ý

verb

If we heed personal revelation, we cannot fail.
Nếu lưu ý đến sự mặc khải cho cá nhân, chúng ta không thể thất bại.

chú ý

verb

A man should pay no heed to his looks.
Một người đàn ông không nên chú ý tới vẻ ngoài của mình.

sự chú ý

noun

Xem thêm ví dụ

(Isaiah 54:13; Philippians 4:9) Yes, genuine peace comes to those who heed Jehovah’s teachings.
(Ê-sai 54:13; Phi-líp 4:9) Thật vậy, những ai nghe theo sự dạy dỗ của Đức Giê-hô-va tìm được bình an thật.
(Hebrews 6:1) But do all heed this advice?
Nhưng tất cả có làm theo lời khuyên này không?
It starts by listening to the voice of the Lord, His servants, His prophets and apostles, and it continues by giving heed to their words.
Điều đó bắt đầu bằng việc lắng nghe tiếng nói của Chúa, các tôi tớ của Ngài, các vị tiên tri và sứ đồ của Ngài và tiếp tục với sự lưu ý đến những lời của họ.
And they will heed his childish call.
chúng bước đi theo lời gọi thơ ngây.
The pope failed to heed James’ warning: “Adulteresses, do you not know that the friendship with the world is enmity with God?
Giáo Hoàng đã không nghe theo lời cảnh cáo của Gia-cơ: “Hỡi bọn tà-dâm kia, anh em há chẳng biết làm bạn với thế-gian tức là thù-nghịch với Đức Chúa Trời sao?
Sadly, the Israelites did not always heed this warning.
Điều đáng buồn là dân Y-sơ-ra-ên đã không luôn nghe theo lời cảnh báo này.
(Joel 2:31) By heeding the prophetic messages of warning found in the Bible, we may escape its fury.—Zephaniah 2:2, 3.
Nhờ chú ý đến thông điệp cảnh báo có tính cách tiên tri trong Kinh-thánh, chúng ta có thể sống sót qua ngày thạnh nộ (Sô-phô-ni 2:2, 3).
Over the years I have also watched how she has been magnified to handle the mocking and scorn that come from a secular society when a Latter-day Saint woman heeds prophetic counsel and makes the family and the nurturing of children her highest priorities.
Trong nhiều năm tháng, tôi cũng đã nhìn thấy cách bà đã được củng cố để chịu đựng sự nhạo báng và khinh miệt đến từ một xã hội của thế gian khi một phụ nữ Thánh Hữu Ngày Sau lưu tâm đến lời khuyên của vị tiên tri và đặt gia đình cùng việc nuôi dưỡng con cái thành ưu tiên cao nhất của mình.
Thus, the faithful ones in Judah heeded Isaiah’s exhortation: “Trust in Jehovah, you people, for all times, for in Jah Jehovah is the Rock of times indefinite.”
Đó là lý do tại sao những người Giu-đa trung thành đã nghe theo lời khuyên giục của Ê-sai: “Hãy nhờ-cậy Đức Giê-hô-va đời đời, vì Đức Giê-hô-va, chính Đức Giê-hô-va, là vầng đá của các thời-đại!”
What Bible counsel would we do well to heed?
Chúng ta nên nghe theo lời khuyên nào của Kinh-thánh?
When a delegation asked him to remove some of the oppressive measures, he failed to heed mature advice from his older counselors and commanded that the people’s yoke be made heavier.
Khi một nhóm người đại diện dân đến xin vua loại bớt một số gánh nặng, ông không nghe lời khuyên thành thục của những cố vấn lớn tuổi và ra lệnh làm cho ách của dân chúng nặng hơn.
What a pleasure to observe many of you young ones heeding Jehovah’s teaching and rejecting the sloppy styles, fads, idols, and teachings of the world.
Thật là thích thú khi thấy nhiều người trẻ trong vòng các bạn nghe theo sự dạy dỗ của Đức Giê-hô-va và từ bỏ các lối ăn mặc cẩu thả, thời trang nhất thời, thần tượng và các sự dạy dỗ của thế gian.
(Psalm 36:9; Colossians 2:8) Instead of becoming slaves of a commercial system that is itself tottering on the brink of ruin, we will heed Jehovah’s counsel to be content with food and covering, while making our relationship with God the foremost thing in life.
Thay vì trở nên nô lệ cho hệ thống thương mại đang lung lay sắp sụp đổ, chúng ta nên nghe theo lời khuyên của Đức Giê-hô-va là hài lòng khi có đủ ăn và đủ mặc trong khi đặt mối liên lạc của chúng ta với Đức Chúa Trời là việc quan trọng nhất trong đời sống (I Ti-mô-thê 6:8-12).
Rulers of the nations ought to heed what warning?
Các nhà cai trị thế gian phải chú đến lời cảnh cáo nào?
Heed the sound advice at 2 Peter 3:17, 18: “You, therefore, beloved ones, having this advance knowledge, be on your guard that you may not be led away with them by the error of the law-defying people and fall from your own steadfastness.
Hãy khắc ghi vào lòng lời khuyên ở II Phi-e-rơ 3:17, 18: “Hỡi kẻ rất yêu-dấu, vì anh em đã được biết trước, vậy hãy giữ cho cẩn-thận, e anh em cũng bị sự mê-hoặc của những người ác ấy dẫn-dụ, mất sự vững-vàng của mình chăng.
However, heeding warnings may save your life.
Tuy nhiên, chú ý đến lời cảnh báo có thể cứu sống bạn.
Those who listen to and heed His words and the words of His chosen servants will find peace and understanding even in the midst of great heartache and sorrow.
Những người lắng nghe và lưu tâm đến lời Ngài và những lời của các tôi tớ đã được Ngài chọn đều sẽ tìm thấy bình an và sự hiểu biết ngay cả ở giữa nỗi đau lòng và buồn phiền lớn lao.
We further honor him when we heed his words: “If anyone wants to come after me, let him disown himself and pick up his torture stake and continually follow me.”
Chúng ta tôn kính Giê-su nhiều hơn nữa khi làm theo những lời ngài: “Nếu ai muốn theo ta, thì phải liều mình, vác cây khổ hình mình mà theo ta luôn luôn” (Ma-thi-ơ 16:24, NW).
What would happen if the people of Israel did not heed divine warnings?
Điều gì sẽ xảy ra nếu dân Y-sơ-ra-ên không nghe theo lời cảnh báo của Đức Chúa Trời?
(Matthew 6:13; John 14:30) Mankind in general follow Satan by heeding his urgings to ignore the good ways of Jehovah.
Chúa Giê-su Ki-tô gọi hắn là “Kẻ Ác” và “kẻ cai trị thế gian này” (Ma-thi-ơ 6:13; Giăng 14:30).
Not every demand for change in the existing order should be heeded.
Không nên chiều theo mọi yêu cầu đòi thay đổi cái trật tự hiện hành.
25 Wherefore, I, Nephi, did exhort them to give aheed unto the word of the Lord; yea, I did exhort them with all the energies of my soul, and with all the bfaculty which I possessed, that they would give heed to the word of God and remember to keep his commandments always in all things.
25 Vậy nên, tôi, Nê Phi, đã khuyên nhủ họ phải biết achú tâm đến lời của Chúa; phải, tôi đã khuyên nhủ các anh tôi với tất cả tấm lòng nhiệt thành của tôi, cùng với tất cả khả năng mà tôi có, ngõ hầu họ biết chú tâm đến lời của Thượng Đế và nhớ luôn luôn tuân giữ những lệnh truyền của Ngài trong mọi sự việc.
Truly, we have every reason to heed Jehovah’s words: “Be joyful forever in what I am creating”! —Isaiah 65:18.
Thật vậy, chúng ta có mọi lý do để tuân theo lời Đức Giê-hô-va: “Các ngươi hãy mừng-rỡ và vui-vẻ đời đời trong sự ta dựng nên”.—Ê-sai 65:18.
By heeding Bible principles, we rise above the mood of the moment.
Bằng cách tuân theo các nguyên tắc Kinh Thánh, chúng ta không bị những phong trào nhất thời sai khiến.
Those heeding the knowledge associated with this event will have the prospect of not only surviving but also living forever.
Những ai chú ý đến sự hiểu biết có liên quan đến biến cố này không những có triển vọng được sống sót mà còn được sống mãi mãi.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ heed trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.