hieroglyphic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hieroglyphic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hieroglyphic trong Tiếng Anh.

Từ hieroglyphic trong Tiếng Anh có nghĩa là chữ tượng hình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hieroglyphic

chữ tượng hình

adjective

All these symbols and markings, it's like hieroglyphics.
Mấy cái biểu tượng và ký hiệu cứ như chữ tượng hình ấy.

Xem thêm ví dụ

Penebui, her name and title were found on an ivory label from Saqqara. bsu, known from a label in Saqqara and several stone vessels (reading of name uncertain; name consists of three fish hieroglyphs).
Bsu, được biết đến từ một tấm thẻ ở Saqqara và một số bình đá (cách đọc tên của bà không chắc chắn; tên của bà bao gồm hình ba con cá).
This final point is the most important one, and Champollion called phonetics the “soul” of hieroglyphs.
Điểm cuối cùng này là điều quan trọng nhất và Champollion đã gọi ngữ âm là “linh hồn” của chữ viết tượng hình.
Ancient Egyptians developed their hieroglyphic and hieratic scripts at about the same time, 3500 B. C.
Người Ai cập cổ đại đã phát triển những bản thảo chữ tượng hìnhchữ thầy tu cùng lúc, vào năm 3500 TCN.
Hieroglyphics decorating the bases of columns in one of its halls list the names of territories that Amenhotep claimed to have subjugated.
Trên bệ các cột trong một gian của ngôi đền được trang trí bằng các chữ viết tượng hình Ai Cập, có liệt kê tên những vùng đất mà Amenhotep nói rằng ông đã chinh phục.
I suspect these are the hieroglyphic remnants... of an ancient culture.
Tôi nghi ngờ chúng là những dấu tích còn sót lại... của một nền văn hoá cổ xưa.
The Egyptologist Werner Kaiser proposed, based on a study of the evolution of the hieroglyph determinative for "sun temple", that Neferirkare completed the sun temple of Userkaf—known in Ancient Egyptian as Nekhenre—sometime around the fifth cattle count of his reign.
Bài chi tiết: Ngôi đền mặt trời của Userkaf Dựa trên một nghiên cứu về sự phát triển của từ hạn định tượng hình dành cho "ngôi đền mặt trời", nhà Ai Cập học Werner Kaiser đề xuất rằng Neferirkare đã hoàn thành ngôi đền mặt trời của Userkaf— được biết đến vào thời Ai Cập cổ đại với tên gọi là Nekhenre—trong khoảng thời gian xung quanh lần kiểm kê gia súc thứ 5 dưới triều đại của ông.
And he made sure this whole story was written down in reformed Egyptian hieroglyphics chiseled onto gold plates, which he then buried near Palmyra, New York.
Và ông ta đã chắc chắn rằng câu chuyện của mình được ghi chép lại bằng chữ tượng hình Ai Cập khắc lên những tấm bằng vàng, rồi ông chôn chúng gần Palmyra, New York.
It was he who broke the Mayan codex, enabling scholars to relate the pictographs on Mayan ceramics to the hieroglyphs of the Mayan script.
Ông là người giải mã các cuốn sách chép tay của người Maya, giúp các học giả kết nối các hình tượng trên đồ gốm với các văn tự tượng hình của người Maya.
Attempts to decipher them date to the Byzantine and Islamic periods in Egypt, but only in the 1820s, after the discovery of the Rosetta Stone and years of research by Thomas Young and Jean-François Champollion, were hieroglyphs substantially deciphered.
Những nỗ lực nhằm giải mã chúng đã bắt đầu từ thời Byzantine và trong thời kỳ Hồi giáo ở Ai Cập, nhưng mãi đến năm 1822, sau khi phiến đá Rosetta được phát hiện và qua nhiều năm nghiên cứu của Thomas Young cùng Jean-François Champollion, chữ tượng hình mới gần như được giải mã hoàn toàn.
The hieroglyphs are definitely New Kingdom.
Chữ tượng hình chắc chắn là của thời " New Kingdom ".
The first pure alphabets (properly, "abjads", mapping single symbols to single phonemes, but not necessarily each phoneme to a symbol) emerged around 1800 BC in Ancient Egypt, as a representation of language developed by Semitic workers in Egypt, but by then alphabetic principles had a slight possibility of being inculcated into Egyptian hieroglyphs for upwards of a millennium.
Những chữ cái đúng nghĩa đầu tiên (những chữ cái phụ âm, gán mỗi biểu tượng tương ứng với một âm vị, nhưng không nhất thiết mỗi âm vị ứng với một biểu tượng) xuất hiện khoảng 1.800 năm TCN ở Ai Cập Cổ đại, như một cách miêu tả ngôn ngữ được phát triển bởi những người Semitic phục vụ ở Ai Cập, nhưng những nguyên tắc chữ cái này không được du nhập vào hệ thống chữ viết tượng hình của Ai cập trong suốt thiên niên kỷ.
Indeed, since the god Seth had been ostracized during the 22nd Dynasty, the hieroglyph of the Seth-animal had been replaced by the hieroglyph of the donkey, yielding "Aaqen".
Thực vậy, bởi vì vị thần Seth đã bị loại bỏ dưới thời vương triều thứ 22, chữ tượng hình của linh vật thần Seth đã bị thay thế bởi chữ tượng hình của con lừa, tạo ra "Aaqen".
Two artifacts of different origins show the serekh of a king, whose name is highly disputed, for the hieroglyphic sign used to write the king's name is almost illegible.
Hai hiện vật có nguồn gốc khác nhau cho thấy serekh của một vị vua, nhưng tên gọi của ông ta lại đang nằm trong sự tranh cãi, bởi vì kí hiệu của những chữ tượng hình dùng để viết tên của nhà vua thì lại hầu như không đọc được.
Monumental use of hieroglyphs ceased after the closing of all non-Christian temples in 391 by the Roman Emperor Theodosius I; the last known inscription is from Philae, known as the Graffito of Esmet-Akhom, from 394.
Việc sử dụng chữ tượng hình tại các đền đài đã chấm dứt sau khi tất cả các đền không thuộc Thiên Chúa giáo bị đóng cửa năm 391 Công Nguyên theo lệnh của vị Hoàng đế La Mã Theodosius I; đoạn văn cuối cùng được biết là từ Philae, được gọi là Bản khắc Esmet-Akhom, từ năm 396.
It is part of a series of three lintels bearing a continuous hieroglyphic text detailing the birth and accession of king Bird Jaguar IV.
Nó là một phần của một loạt ba lintels mang một văn bản chữ tượng hình liên tục mô tả chi tiết về sự ra đời và gia nhập của vua Bird Jaguar IV.
While the native population certainly continued to speak their language, the ability to read hieroglyphic writing slowly disappeared as the role of the Egyptian temple priests and priestesses diminished.
Trong khi những cư dân bản địa tiếp tục nói ngôn ngữ của họ, thì khả năng đọc những ghi chép bằng chữ tượng hình dần dần biến mất bởi vì vai trò của các giáo sĩ và nữ tư tế trong các ngôi đền Ai Cập ngày càng suy giảm.
Some scholars question whether this hieroglyph implies that the Shasu “were followers of the god Yahweh.”
Một số học giả không nghĩ rằng những chữ tượng hình này ám chỉ Shasu “là những người thờ thần Yahweh”.
The Egyptian hieroglyphs forming the name "Khufu" are read in Coptic as "Shêfet", which actually would mean "bad luck" or "sinful" in their language.
Những ký tự tượng hình Ai Cập tạo nên tên "Khufu" được đọc theo tiếng Copt là "Shêfet", mà thực sự có nghĩa là "vận rủi" hoặc "tội lỗi" trong ngôn ngữ của họ.
It appears that the misleading quality of comments from Greek and Roman writers about hieroglyphs came about, at least in part, as a response to the changed political situation.
Có lẽ chất lượng sai lạc của các lời chú giải của các nhà văn Hy Lạp và La Mã về chữ tượng hình đã xảy ra, ít nhất trong quá khứ, như một sự đối phó với sự thay đổi tình hình chính trị.
How about hieroglyphics?
Còn chữ tượng hình?
Yeah, well, my hieroglyphic is a little rusty.
Chữ tượng hình của em đã hơi lỗi thời rồi.
Ancient Egyptian hieroglyphics record the cultivation of purple grapes, and history attests to the ancient Greeks, Phoenicians, and Romans growing purple grapes for both eating and wine production.
Chữ viết tượng hình Ai Cập cổ đại đã ghi lại việc trồng nho tím, và lịch sử minh chứng rằng người Hy Lạp, Phoenicia và La Mã cổ đại đã trồng nho tím để ăn và sản xuất rượu vang.
This event, together with the other victories of Itzamnaaj Balam II's reign, is described both in the hieroglyphic texts of Structure 44 and also on a series of stelae near Structure 41.
Sự kiện này, cùng với các chiến thắng khác của triều đại Itzamnaaj Balam II, được mô tả cả trong các văn bản chữ tượng hình của Cấu trúc 44 và cũng trên một loạt các tấm bia gần Cấu trúc 41.
Hieroglyphs were a formal script, used on stone monuments and in tombs, that could be as detailed as individual works of art.
Chữ tượng hình là một dạng chữ viết chính thức, được sử dụng trên các công trình bằng đá và trong các ngôi mộ, và nó có thể mang tính chi tiết như các tác phẩm nghệ thuật cá nhân.
Put your hand flat like a hieroglyphic.
Bây giờ cô hãy để duỗi bàn tay.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hieroglyphic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.