humankind trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ humankind trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ humankind trong Tiếng Anh.

Từ humankind trong Tiếng Anh có các nghĩa là loài người, nhân loại, nhân đạo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ humankind

loài người

noun (the human race)

How only can true justice for humankind come about?
Chỉ có cách nào loài người mới có được sự công bình thật?

nhân loại

noun (the human race)

If it's not used for the benefit of humankind?
Nếu nó không được sử dụng vì lợi ích của nhân loại.

nhân đạo

noun

Xem thêm ví dụ

What will Jehovah do for humankind in the new world?
Đức Giê-hô-va sẽ làm gì cho nhân loại trong thế giới mới?
On the other hand, the vast majority of humankind is interested in seeking mundane things.
Ngược lại, phần đông nhân loại quan tâm tìm kiếm những điều thế tục.
The majority of humankind, however, do not really recognize his Creatorship.
Tuy nhiên, đa số nhân loại không thật sự công nhận Ngài là Đấng Tạo Hóa của muôn vật.
(Colossians 1:15, 16) Out of it all, though, Jesus became “especially fond of” humankind. —Proverbs 8:31.
Nhưng trên hết, Chúa Giê-su “vui-thích” nơi loài người.—Châm-ngôn 8:31.
15 “In view of humankind’s sad plight and the nearness of the ‘war of the great day of God Almighty,’ called Armageddon (Revelation 16:14, 16), we as Jehovah’s Witnesses resolve that:
15 “Đứng trước cảnh ngộ đau buồn của nhân loại và sự kiện ‘chiến-tranh trong ngày lớn của Đức Chúa Trời toàn-năng’, tức là Ha-ma-ghê-đôn gần đến (Khải-huyền 16:14, 16), chúng ta là Nhân Chứng Giê-hô-va, biểu quyết rằng:
The truth is, however, that God is not to blame for the problems that plague humankind.
Thật ra những sự đau khổ của nhân loại không phải do lỗi Thượng Đế.
What love has Jehovah shown to humankind by means of the ransom?
Đức Giê-hô-va đã thể hiện tình yêu thương nào đối với loài người qua giá chuộc?
(5) We look to God’s Kingdom government as the only hope for humankind.
(5) Chúng ta trông mong nơi chính phủ của Nước Đức Chúa Trời là hy vọng duy nhất cho nhân loại.
Hence, Romans 8:21 will be fulfilled: “The creation itself [humankind] also will be set free from enslavement to corruption and have the glorious freedom of the children of God.”
Như vậy, Rô-ma 8:21 sẽ được ứng nghiệm: “Muôn vật [nhân loại]... cũng sẽ được giải-cứu khỏi làm tôi sự hư-nát, đặng dự phần trong sự tự-do vinh-hiển của con-cái Đức Chúa Trời”.
It was because the Kingdom is the means by which God will fulfill his wonderful purposes for humankind.
Ấy là vì Nước Trời là phương tiện mà Đức Chúa Trời dùng để thực hiện những ý định huyền diệu của Ngài đối với nhân loại.
Strained and broken relationships are as old as humankind itself.
Các mối quan hệ căng thẳng và đổ vỡ đã hiện hữu từ lâu lắm rồi.
We cannot begin to imagine what it will be like to be living at that blessed time when Jehovah will use his holy spirit to fulfill his purpose for the earth and humankind upon it.
Chúng ta không thể hình dung hết đời sống trong thời kỳ ân phước ấy, khi Đức Giê-hô-va dùng thánh linh để thực hiện ý định Ngài với trái đất và nhân loại.
(Matthew 25:31-33) The “islands” and the “national groups,” even though not in a covenant with Jehovah, should heed Israel’s Messiah because he is sent to bring salvation to all humankind.
(Ma-thi-ơ 25:31-33) Các “cù-lao” và “các dân” cho dù không ở trong giao ước với Đức Giê-hô-va nhưng cũng nên vâng phục Đấng Mê-si của Y-sơ-ra-ên vì ngài được gửi đến để cứu rỗi nhân loại.
The internet provides another outlet for one of the worst traits of humankind —the capacity to be vicious and cruel.”
Internet đã trở thành nơi mà người ta dễ dàng bộc lộ một trong những tính xấu xa nhất, đó là sự tàn nhẫn tiềm ẩn trong con người”.
But note what the same Bible writer says later about the “spirit,” or life-force, that God has placed in humankind:
Nhưng hãy lưu ý xem người viết Truyền-đạo nói gì về “thần-linh” hay sinh lực mà Đức Chúa Trời đã đặt trong loài người:
So Jehovah, the Creator, worked through his Son, the Master Worker, to bring every other creation into existence —from the spirit creatures in the heavenly realm to the immense physical universe, to the earth with its wondrous variety of plant and animal life, to the pinnacle of earthly creation: humankind.
Vậy, Đức Giê-hô-va, Đấng Tạo Hóa, đã dùng Con làm “thợ cái” để tạo ra muôn vật, bao gồm tạo vật thần linh trên trời, vũ trụ bao la, trái đất với nhiều loại động thực vật phong phú và đỉnh điểm của công trình sáng tạo trên đất là con người.
3 Put simply, the ransom is Jehovah’s means to deliver, or save, humankind from sin and death.
3 Nói một cách đơn giản, giá chuộc là phương tiện Đức Giê-hô-va dùng để giải thoát hay cứu nhân loại khỏi tội lỗi và sự chết.
A Special Provision for Humankind
Một sự ban cho đặc biệt
Unquestionably, sin is the worst disability afflicting humankind.
Chắc chắn, tội lỗi là căn bệnh đáng sợ nhất của con người.
(Jude 6; Genesis 6:1, 2) Those renegade angels and their hybrid offspring terrorized humankind, so much so that the earth became “filled with violence.”
Các thiên sứ phản bội đó cùng con lai của chúng làm khiếp sợ cả nhân loại, đến nỗi trái đất trở nên “đầy-dẫy sự hung-ác”.
How could humankind be redeemed from that sinful state?
Làm thế nào nhân loại có thể được giải cứu khỏi tình trạng tội lỗi đó?
By creating a 21st-century army of global explorers, we'll find and protect the world's hidden heritage, which contains clues to humankind's collective resilience and creativity.
Bằng việc tạo ra một đội ngũ thám hiểm của thế kỉ 21 chúng ta sẽ tìm ra và bảo vệ di sản còn đó trên thế giới, bao gồm những chứng cớ về sự hồi phục và sự sáng tạo của nhân loại
Would a loving God allow such a horrific end to humankind and their home, the earth?
Đức Chúa Trời yêu thương có thể nào để cho một tai họa khủng khiếp tận diệt nhân loại và trái đất là nơi họ ở không?
This gift opened to humankind the prospect of enjoying everlasting life on earth.—John 3:16.
Nhờ đấng Christ, chúng ta có triển vọng sống đời đời trên đất (Giăng 3:16).
12 The Savior gave His life to atone for the sins of all humankind.
12 Đấng Cứu Rỗi phó mạng sống của Ngài để cứu chuộc các tội lỗi của toàn thể nhân loại.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ humankind trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.