impressionable trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ impressionable trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ impressionable trong Tiếng Anh.

Từ impressionable trong Tiếng Anh có các nghĩa là nhạy cảm, dễ bị ảnh hưởng, dễ xúc cảm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ impressionable

nhạy cảm

adjective

dễ bị ảnh hưởng

adjective

dễ xúc cảm

adjective

Xem thêm ví dụ

It is, of course, common knowledge that preschool children are extremely impressionable and malleable. . . .
Dĩ nhiên, nhiều người nhìn nhận trẻ con trước khi đi học rất dễ cảm hóa và mềm dẻo...
Pissarro adopted some of the experiments of Post-Impressionism.
Pissarro đã thông qua một số trải nghiệm về trường phái hậu Ấn tượng.
Impressionism being the most valuable art form on the planet as we know it: 100 million dollars, easily, for a Monet.
Trường phái Ấn Tượng là loại hình nghệ thuật đáng giá nhất hành tinh mà chúng ta được biết: 100 triệu $ cho 1 bức của Monet.
Impressionism, among the contemporary trends, appeared later on with Halil Pasha.
Nằm trong các xu hướng đương thời, chủ nghĩa ấn tượng xuất hiện sau đó với Halil Paşa.
Alexandra sought to continue her schooling at a university, but her mother refused her permission, arguing that women had no real need for higher education, and that impressionable youngsters encountered too many dangerous radical ideas at universities.
Aleksandra đã tìm cách để tiếp tục học tại một trường đại học, nhưng mẹ cô đã từ chối, cho rằng phụ nữ không có nhu cầu thực sự phải học cao hơn, và rằng các người trẻ dễ bị ảnh hưởng khi gặp phải quá nhiều ý tưởng cấp tiến nguy hiểm tại các trường đại học trong bất cứ trường hợp nào.
It also taught an impressionable young missionary an important lesson about applying the Atonement in his own life.
Điều này cũng dạy cho một người truyền giáo trẻ tuổi dễ nhạy cảm một bài học quan trọng về việc áp dụng Sự Chuộc Tội vào cuộc sống của người ấy.
Even teasing about “baby fat” or the normal growth spurt of adolescence can sow seeds of trouble in the mind of an impressionable youth.
Khi trêu chọc con về vẻ ngoài tròn trịa và phổng phao, có thể bạn đang gieo vào trí óc non nớt của con những ý nghĩ tai hại.
Children are impressionable, and from sources outside the family, they can learn many things that are far from wholesome.
Trẻ em rất dễ bị ảnh hưởng, và qua môi trường bên ngoài, chúng có thể học nhiều điều không lành mạnh.
From the painting's title the art critic Louis Leroy, in his review, "L'Exposition des Impressionnistes," which appeared in Le Charivari, coined the term "Impressionism".
Từ cái tên của bức tranh, nhà phê bình nghệ thuật Louis Leroy, trong bài báo "L'Exposition des Impressionnistes" (Sự trưng bày ấn tượng) in trên tờ Le Charivari, đã đặt ra thuật ngữ "Ấn tượng" (Impressionism) .
The term is used particularly to refer to Japanese influence on European art, especially in impressionism.
Thuật ngữ này được dùng cụ thể để chỉ sự ảnh hưởng của Nhật Bản đến nghệ thuật châu Âu, đặc biệt là trong trường phái ấn tượng.
In the second part of the 19th century, France's influence over painting became even more important, with the development of new styles of painting such as Impressionism and Symbolism.
Trong nửa cuối thế kỷ XIX, ảnh hưởng của Pháp đối với hội họa thế giới trở nên quan trọng hơn, với sự phát triển của các phong cách hội họa mới như trường phái ấn tượngtrường phái tượng trưng.
The spell of Impressionism was felt throughout the world, including in the United States, where it became integral to the painting of American Impressionists such as Childe Hassam, John Twachtman, and Theodore Robinson; and in Australia where painters of the Heidelberg School such as Arthur Streeton, Frederick McCubbin and Charles Conder painted en plein air and were particularly interested in the Australian landscape and light.
Phép thuật của chủ nghĩa Ấn tượng được cảm nhận trên toàn thế giới bao gồm cả Hoa Kỳ, nơi mà nó đã trở nên không thể thiếu trong các bức tranh của các họa sĩ trường phái Ấn tượng Mỹ như Childe Hassam, John Twachtman và Theodore Robinson; và tại Australia nơi mà các họa sĩ của Trường Heidelberg như là Arthur Streeton, Frederick McCubbin và Charles Conder thường vẽ hoàn toàn ngoại cảnh và thường hứng thú với phong cảnh và ánh sáng ở Australia.
Together they shared new approaches to art, painting the effects of light en plein air with broken colour and rapid brushstrokes, in what later came to be known as Impressionism.
Họ cùng nhau chia sẻ những phương pháp tiếp cận mới với nghệ thuật, vẽ ra các hiệu ứng ánh sáng en plein air (ngoài trời) nhẹ nhàng với màu sắc vỡ và với những cú đánh bút nhanh, những cái mà sau này được gọi là trường phái Ấn tượng.
Its Norman campus has two prominent museums, the Fred Jones Jr. Museum of Art, specializing in French Impressionism and Native American artwork, and the Sam Noble Oklahoma Museum of Natural History, specializing in the natural history of Oklahoma.
Nằm trong khuôn viên trường Norman của nó là hai bảo tàng nổi bật, Bảo tàng các Bảo tàng Nghệ thuật Fred Jones Jr., chuyên về các tác phẩm chủ nghĩa ấn tượng Pháp và người Mỹ bản xứ và Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Sam Noble Oklahoma chuyên về lịch sử tự nhiên Oklahoma. ^ As of August 31, 2010.
It is housed at the Musée d'Orsay in Paris and is one of Impressionism's most celebrated masterpieces.
Bức họa này ngày nay được trưng bày tại Bảo tàng Orsay ở Paris và là một trong những tác phẩm nổi tiếng nhất của trường phái ấn tượng.
Nevertheless, some impressionable individuals were strongly affected.
Tuy nhiên, điều đó đã gây ảnh hưởng rất mạnh trên những người dễ bị xao động.
Is it reasonable, then, to assume that a 90-minute movie, the heroes of which may be immoral and violent, will have little or no effect, especially on the impressionable minds of children?
Vậy, có hợp lý không khi cho rằng bộ phim dài 90 phút, trong đó những người hùng có lẽ là người vô luân và bạo lực, lại có ít ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng gì, đặc biệt đối với tâm trí non nớt của trẻ em?
What this demonstrates, I think, is how impressionable and vulnerable we are in the face of a story, particularly as children.
Cái được phản ánh ở đây, tôi nghĩ, là chúng ta rất dễ bị tác động và chi phối khi chúng ta đối mặt với một câu chuyện, đặc biệt khi còn là những đứa trẻ con.
He painted swiftly, and although he brought to this series a version of Impressionism, a strong sense of personal style began to emerge during this period.
Ông đã vẽ khá nhanh, và mặc dù ông khắc họa loạt tranh này đi theo trường phái Ấn tượng, một phong cách cá nhân mạnh mẽ đã bắt đầu xuất hiện trong thời kỳ này.
The house and garden, along with the Museum of Impressionism, are major attractions in Giverny, which hosts tourists from all over the world.
Tòa biệt thự và sân vườn, cùng với Bảo tàng Ấn tượng, là điểm thu hút chính trong Giverny, nơi đón khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.
Despite his seemingly-evil ways, he loves and is extremely protective of the impressionable young Tommy and his family: protecting them from danger, and often killing those who might do them harm, such as murdering a group of pedophiles or turning an unlicensed breast surgeon who gave Tommy breast implants into a multiple-breasted freak.
Mặc dù có vẻ xấu xa, nó vẫn yêu quý và bảo vệ Tommy khỏi bị ảnh hưởng bởi những điều xấu và gia đình cậu ấy, bảo vệ họ khỏi nguy hiểm, và thường sát hại những người có thể làm hại họ, chẳng hạn như giết một nhóm người ái nhi hoặc biến một bác sĩ phẫu thuật ngực không bằng cấp-kẻ đã cấy ghép ngực vào Tommy-bằng cách gắn nhiều ngực vào hắn.
I cannot imagine why anyone would want to expose impressionable teenagers to such a horrible ending.
Tôi không thể tưởng tượng nổi sao lại có người muốn các em thiếu niên nhạy cảm tiếp xúc với cái kết khủng khiếp như thế.
▸ For the impressionable, games may blur the distinction between reality and fantasy.
▸ Đối với những người dễ bị ảnh hưởng, những trò chơi này có thể làm cho họ khó phân biệt được thực tại với ảo tưởng.
And I kinda see that Lauren is young and impressionable and I've been a negative influence on her.
Và tôi có thể thấy rằng Lauren còn trẻ, còn tương lai, và tôi là người không dành cho cô ấy.
At his age children are highly impressionable.
Ở độ tuổi non nớt như vậy, con trẻ dễ bị ảnh hưởng.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ impressionable trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.