maxilla trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ maxilla trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ maxilla trong Tiếng Anh.

Từ maxilla trong Tiếng Anh có các nghĩa là hàm trên, Hàm trên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ maxilla

hàm trên

noun

Hàm trên

noun (upper jawbone formed from the fusion of two maxillary bones; includes the frontal portion of the palate of the mouth)

Xem thêm ví dụ

It is similar to Dilophosaurus, with a pair of crests and a gap separating the premaxilla from the maxilla, but differs in some details.
Nó tương tự như Dilophosaurus, với một cặp mào và một khoảng trống tách biệt đầu mõm hàm trên và xương hàm trên, nhưng khác nhau ở một số chi tiết.
Catfish also have a maxilla reduced to a support for barbels; this means that they are unable to protrude their mouths as other fish such as carp.
Cá da trơn cũng có hàm trên bị suy giảm để hỗ trợ râu; điều này có nghĩa là chúng không thể thò miệng ra như ở các loài cá khác, chẳng hạn như ở cá chép.
There were six or seven teeth on each side of the very front of the upper jaw, in the premaxillae, and another twelve in both maxillae behind them.
Có sáu hoặc bảy chiếc răng ở mỗi bên của mảnh trước hàm trên và mười hai răng khác ở cả hai hàm trên phía sau đó.
The maxilla looks a little deformed.
Xương hàm có vẻ hơi biến dạng.
The Spinosaurinae share unserrated straight teeth that are widely spaced (e.g., 12 on one side of the maxilla), as opposed to the Baryonychinae which have serrated curved teeth that are numerous (e.g., 30 on one side of the maxilla).
Spinosaurinae chia sẻ những chiếc răng thẳng không có răng cưa được đặt cách xa nhau (ví dụ, 12 ở một bên của hàm trên), trái ngược với Baryonychinae có răng cong và nhiều răng cưa (ví dụ, 30 ở một bên của hàm trên).
Dilophosaurus had four teeth in each premaxilla, twelve in each maxilla, and seventeen in each dentary.
Dilophosaurus có bốn răng trên mỗi xương đầu mõm của hàm trên, mười hai trên mỗi xương hàm trên, và mười bảy trên mỗi xương răng.
Specimen MWC 1 merely showed 11 to 12, and specimen UMNH VP 5278 12 teeth in each maxilla; the teeth were more robust and more recurved in the latter specimen.
Mẫu MWC 1 chỉ cho thấy 10 đến 12, và mẫu UMNH VP 5278 gồm mười hai răng trong mỗi xương mõm; răng khỏe hơn và có độ cong lại nhiều hơn trong các mẫu vật sau.
In the 1990s, several expeditions to Jamaican cave sites resulted in the recovery of additional cranial and postcranial material attributed to Xenothrix, including a partial lower face containing the palate with left and right P4-M2, most of the maxilla and parts of the sphenoid.
Vào những năm 1990, một số cuộc thám hiểm đến các hang động Jamaica đã thu được các chất liệu bổ sung và hậu lâm sàng cho Xenothrix, bao gồm mặt dưới một phần có chứa vòm miệng trái và phải P4-M2, hầu hết hàm trên và các bộ phận của xương sống.
Dilophosauridae shares features with Coelophysoidea such as the subnarial gap and the front teeth of the maxilla pointing forwards, while features shared with Averostra include a fenestra at the front of the maxilla and a reduced number of teeth in the maxilla.
Dilophosauridae chia sẻ các đặc điểm với Coelophysoidea như khoảng trống xương mũi và răng trước của mảnh hàm trên chĩa về phía trước, trong khi các đặc điểm được chia sẻ với Averostra bao gồm một cửa sổ ở phía trước của mảnh hàm trên và số lượng răng giảm ở hàm trên.
The teeth were typical of abelisaurids in having short crowns, although Majungasaurus bore seventeen teeth in both the maxilla of the upper jaw and the dentary of the lower jaw, more than in any other abelisaurid except Rugops.
Răng là điển hình của abelisaurid và có các vòng đỉnh răng ngắn, nhưng Majungasaurus có mười bảy răng ở cả hàm trên và hàm dưới, nhiều hơn bất kỳ một abelisaurid nào khác ngoại trừ chi Rugops.
Their maxillae are hollow, allowing a digestive secretion to be injected in the prey; the organs of an aphid can for example be dissolved by this in 90 seconds.
Hàm trên của chúng trống rỗng, cho phép một chất bài tiết tiêu hóa được tiêm vào con mồi, làm tiêu hủy các cơ quan của rệp bằng cách này trong khoảng 90 giây.
MSNM V4047 (in the Museo di Storia Naturale di Milano), described by Dal Sasso and colleagues in 2005, consists of a snout (premaxillae, partial maxillae, and partial nasals) 98.8 centimetres (38.9 in) long from the Kem Kem Beds.
MSNM V4047 (sở hữu của Bảo tàng Storia Naturale di Milano), được mô tả bởi Dal Sasso và các đồng nghiệp năm 2005, bao gồm một mõm (mảnh tiền hàm trên, hàm trên và một phần mũi) dài 98,8 cm từ Kem Kem.
Yangchuanosaurus zigongensis is known from four specimens including ZDM 9011 (holotype), a partial postcranial skeleton; ZDM 9012, a left maxilla; ZDM 9013, two teeth and ZDM 9014, a right hind limb.
Yangchuanosaurus zigongensis được biết đến từ bốn mẫu hóa thạch bao gồm ZDM 9011 (nguyên mẫu) với một bộ xương sau; ZDM 9012 với một hàm trên bên trái; ZDM 9013 với hai cái răng và ZDM 9014 với một cái chân sau bên phải.
Buffetaut (1989, 1992) referred three specimens from the Institut und Museum für Geologie und Paläontologie of the University of Göttingen in Germany to Spinosaurus: a right maxilla fragment IMGP 969-1, a jaw fragment IMGP 969-2, and a tooth IMGP 969-3.
Buffetaut (1989, 1992) đã giới thiệu ba mẫu vật từ Viện nghiên cứu của Viện bảo tàng für Geologie und Paläontologie thuộc Đại học Gottingen ở Đức là của Spinosaurus: một mảnh hàm trên bên phải IMGP 969-1, mảnh hàm IMGP 969-2, và một cái răng IMGP 969-3.
Another distinctive cranial feature is a notch between the premaxilla and maxilla, giving dilophosaurids a crocodile-like appearance.
Một đặc điểm đặc biệt khác ở sọ đó là một vết lõm ở giữa mảnh trước hàmhàm trên, khiến Dilophosauridae có diện mạo giống cá sấu.
MNHN SAM 124, housed at the Muséum National d'Histoire Naturelle, is a snout (consisting of partial premaxillae, partial maxillae, vomers, and a dentary fragment).
MNHN SAM 124, được lưu giữ tại Muséum National d'Histoire Naturelle, là một mõm (bao gồm một phần mảnh tiền hàm trên, một phần hàm trên, các xương lá mía và một mảnh xương răng).
Known column counts for the two species are: 51 to 53 columns per maxilla and 48 to 49 per dentary (teeth of the upper jaw being slightly narrower than those in the lower jaw) for E. regalis; and 52 columns per maxilla and 44 per dentary for E. annectens (an E. saskatchewanensis specimen).
Số lượng cột được biết cho hai loài là: 51 đến 53 cột mỗi hàm trên và 48 đến 49 cho mỗi xương răng (răng hàm trên hơi hẹp hơn so với ở hàm dưới) đối với E. regalis; và 52 cột cho mỗi xương hàm trên và 44 mỗi xương răng đối với E. annectens (một mẫu E. saskatchewanensis).
In 1869, American paleontologist Joseph Leidy described a maxilla fragment with a molar, which had been discovered in a petroleum bed in Hardin County, Texas.
Năm 1869, nhà cổ sinh vật học người Mỹ Joseph Leidy đã mô tả một mảnh hàm trên với một răng hàm, được phát hiện trên thềm dầu ở Quận Hardin, Texas.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ maxilla trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.