mausoleum trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ mausoleum trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mausoleum trong Tiếng Anh.

Từ mausoleum trong Tiếng Anh có các nghĩa là lăng mộ, lăng, lăng tẩm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ mausoleum

lăng mộ

noun (large tomb)

She claims I have turned myself into a mausoleum,
Bà nói rằng tôi đã tự biến mình thành một lăng mộ,

lăng

noun (monument enclosing the interment space or burial chamber of a deceased person or people)

She claims I have turned myself into a mausoleum,
Bà nói rằng tôi đã tự biến mình thành một lăng mộ,

lăng tẩm

noun

Xem thêm ví dụ

He had composed an account of his achievements, the Res Gestae Divi Augusti, to be inscribed in bronze in front of his mausoleum.
Ông đã viết lại những điều mà ông đã đạt được, với tựa là Res Gestae Divi Augusti, được khắc vào bản đồng trước lăng mộ của ông.
The city was called Halicarnassus of Caria in ancient times and was famous for housing the Mausoleum of Mausolus, one of the Seven Wonders of the Ancient World.
Thành phố được gọi là Halicarnassus của Caria trong thời cổ đại và nổi tiếng với Lăng mộ của Mausolus, một trong Bảy kỳ quan thế giới cổ đại.
She was entombed in the cemetery's Great Mausoleum.
Bà được chôn cất trong Great Mausoleum của nghĩa trang.
During the period of 5–11 December, the student demonstrators also built a temporary mausoleum for Thant on the grounds of the RUSU and gave anti-government speeches.
Trong thời gian từ 5-11 tháng 12, các sinh viên cũng xây dựng một bảo tàng tạm thời về Thant trên khuôn viên của RUSU và có các diễn văn chống chính phủ.
In the rest of his life he returned to Okinawa Prefecture only once, in 1884, to pay formal respects to his ancestors at Tamaudun, the royal mausoleum in Shuri.
Trong phần còn lại của cuộc đời, ông đã được trở về Okinawa một lần duy nhất vào năm 1884, để tỏ lòng tôn kính với tổ tiên của mình tại Tamaudun, lăng mộ vương thất tại Shuri.
Bilimer arrived in Rome but died trying to prevent Ricimer entering the centre of the city from the other side of the Tiber, through the Pons Aelius in front of the Mausoleum of Hadrian.
Bilimer vừa đến Roma được nửa dặm đường thì đột ngột lâm trọng bệnh mất khi đang trên đường tiến quân nhằm cố gắng ngăn chặn Ricimer tiến vào trung tâm thành phố từ phía bên kia sông Tiber, thông qua Aelius Pons ở phía trước Lăng mộ Hadrian.
Painted artwork during the Tang period pertained the effects of an idealized landscape environment, with sparse numbers of objects, persons, or amount of activity, as well as monochromatic in nature (example: the murals of Price Yide's tomb in the Qianling Mausoleum).
Các tác phẩm hội họa trong thời nhà Đường gắn liền với những ảnh hưởng của ý tưởng về cảnh quan môi trường, với số lượng thưa thớt của các đối tượng, con người, hoặc hoạt động, cũng như đơn sắc trong tự nhiên (ví dụ: những bức tranh tường trong hầm mộ của Hoàng tử Yide tại lăng Qianling).
Sir Titus died in 1876 and was interred in the mausoleum adjacent to the Congregational church.
Sir Titus mất vào năm 1876 và được chôn cất tại lăng mộ liền kề với nhà thờ giáo đoàn.
The construction of the shrine with a golden dome was completed over the mausoleum in 1953, and a series of decorative terraces around the shrine were completed in 2001.
Kiến trúc của điện thờ với một mái vòm màu vàng bên trên lăng tẩm được hoàn thành năm 1953, và một loạt dãy terraces trang trí chung quanh điện thờ được hoàn thành năm 2001.
When Leo VI became ruling emperor in 886, one of his first acts was to have Michael's body exhumed and reburied, with great ceremony, in the imperial mausoleum in the Church of the Holy Apostles in Constantinople.
Tới lúc Leon VI đăng quang làm hoàng đế vào năm 886, một trong những hành động đầu tiên của ông là khai quật và cải táng di hài của Mikhael, với buổi lễ được tổ chức long trọng trong khu lăng mộ hoàng gia tại Nhà thờ các Thánh Tông Đồ ở Constantinopolis.
Her funeral was held on Saturday 2 February, in St George's Chapel, Windsor Castle, and after two days of lying-in-state, she was interred beside Prince Albert in Frogmore Mausoleum at Windsor Great Park.
Tang lễ của bà được tổ chức vào thứ bảy, 2 tháng 2, tại Nhà nguyện St George, Lâu đài Windsor, và sau hai ngày quan tài được quàn tại đó, bà được chôn cất bên cạnh Hoàng phu Albert trong Frogmore Mausoleum thuộc Đại Công viên Windsor.
As for whether there was a mausoleum below, this was debated for years until finally radar was used to investigate.
Có một lăng mộ được cho là nằm ngay dưới nền tháp, nhưng điều này đã gây nên tranh luận trong nhiều năm cho đến khi một radar đã được sử dụng để điều tra.
In a show of loyalty to Rome, Octavian decided to begin construction of his own mausoleum at the Campus Martius.
Để bày tỏ sự trung thành với Rome, Octavian đã quyết định bắt đầu việc xây dựng lăng mộ của bản thân mình tại Campus Martius.
The architectural style of the mausoleum represents that of the royal palace at the time, which was a stone structure with a wooden roof.
Phong cách kiến trúc của lăng mộ mang nét tượng trưng của hoàng cung đương thời, vốn là một kiến trúc đá với một mái bằng gỗ.
The city of Tortona now hosts, in the church of St. Matthew, a building traditionally identified as the "mausoleum of Majorian".
Thành phố Tortona giờ đây đã tổ chức tại nhà thờ Thánh Matthew, một công trình truyền thống được xác định là "lăng mộ Majorian".
Ponte Sant'Angelo, once the Aelian Bridge or Pons Aelius, meaning the Bridge of Hadrian, is a Roman bridge in Rome, Italy, completed in 134 AD by Roman Emperor Hadrian, to span the Tiber, from the city center to his newly constructed mausoleum, now the towering Castel Sant'Angelo.
Ponte Sant'Angelo (Cầu Thiên Thần), trước kia còn có tên là Cầu Aelian hoặc Pons Aelius, có nghĩa là Cầu của Hadrian, là một cầu La Mã cổ đại tại Rome, Ý, hoàn thành năm 134 bởi Hoàng đế La Mã Hadrian, để bắc qua sông Tiber, từ trung tâm thành phố đến lăng mộ vừa được xây dựng mới của ông, nay là Lâu đài Castel Sant'Angelo (Lâu đài Thiên thần).
At that time, the name of the Mausoleum of the Fight and Martyrdom was introduced.
Khi đó tên của Lăng mộ của Đấu tranh và Tử đạo được giới thiệu.
In 1954, he was exhumed from his grave at Altan Ölgii National Cemetery and reinterred in the newly built mausoleum at Sükhbaatar square.
Năm 1954, người ta đã bốc huyệt tại phần mộ của ông ở Altan Ölgii và đem đi cải táng tại bảo tàng tại quảng trường Sükhbaatar.
Beginning in 1976, various scholars proposed to explore the underground palace, citing the following main reasons: The Mausoleum of the First Qin Emperor is in a seismic zone, so underground cultural relics need to be unearthed for protection; to develop tourism; and to prevent grave robbery.
Bắt đầu từ năm 1976, nhiều học giả đã đề xuất việc khám phá những cung điện ngầm, bắt nguồn từ những lý do chính sau đây: Các Lăng mộ Tần Thủy Hoàng là trong một khu vực địa chấn, vì vậy di tích văn hóa dưới lòng đất này cần phải được khai quật để bảo vệ.
On June 20, 2009, a suicide bomb attack occurred near the site of the Mausoleum, according to Iranian state-controlled media.
Vào ngày 20 tháng 6 năm 2009, một cuộc tấn công bằng bom tự sát xảy ra gần khu vực của lăng mộ, theo các phương tiện truyền thông do nhà nước kiểm soát Iran.
The main activities during his government were: the "isolation" of the Capitoline Hill; Via dei Monti, later renamed Via del'Impero, and finally Via dei Fori Imperiali; Via del Mare, later renamed Via del Teatro di Marcello; the "isolation" of the Mausoleum of Augustus, with the erection of Piazza Augusto Imperatore; Via della Conciliazione.
Các hoạt động chính trong chính phủ của ông là: "cô lập" đồi Capitolinus; phố Monti, sau đổi tên là phố Impero, và cuối cùng là phố Fori Imperiali; đường Mare, sau đổi tên thành phố Teatro di Marcello; "cô lập" của Lăng Augustus, với sự dựng lên của Quảng trường Augusto Imperatore; Con đường Hòa giải.
On 10 November 2007, prior to the third anniversary of Arafat's death, President Mahmoud Abbas unveiled a mausoleum for Arafat near his tomb in commemoration of him.
Ngày 10 tháng 11 năm 2007, trước buổi kỷ niệm lần thứ ba ngày mất của Arafat, Abbas đã khai trương một lăng cho Arafat gần ngôi mộ tạm của ông trong một hành động để tưởng nhớ Arafat.
Kenzō arranged to have his father's remains retrieved and re-interred in a mausoleum appropriate for the son of an Emperor and the father of another.
Thiên hoàng Kenzō sắp xếp tìm lại di hài của cha mình và cải táng trong một lăng mộ xứng đáng với con trai một Thiên hoàng và là cha của một Thiên hoàng khác.
But to answer yours, you are the lucky rookie to work the very last shift in this mausoleum.
Nhưng để trả lời câu của cô, cô là tân binh may mắn được nhận ca cuối cùng canh cái lăng mộ này.
Every year, Khomeini's death anniversary is marked on 4 June at the mausoleum in a ceremony that is attended by governmental officials, foreign ambassadors, and others.
Hàng năm, ngày kỷ niệm ngày mấy của Khomeini được tiến hành vào ngày 4 tháng 6 tại lăng mộ trong một buổi lễ có sự tham dự của các quan chức chính phủ, các đại sứ nước ngoài và những người khác.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mausoleum trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.