permutation trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ permutation trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ permutation trong Tiếng Anh.

Từ permutation trong Tiếng Anh có các nghĩa là pháp hoán vị, sự hoán vị, sự đôi trật tự. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ permutation

pháp hoán vị

noun

sự hoán vị

noun

sự đôi trật tự

noun

Xem thêm ví dụ

The actual calculation of conversion credit for each touchpoint depends on comparing all of the different permutations of touchpoints and normalizing across them.
Việc tính toán tín dụng chuyển đổi thực tế cho mỗi điểm tiếp xúc tùy thuộc vào việc so sánh mọi trường hợp hoán vị của các điểm tiếp xúc và chuẩn hóa các điểm tiếp xúc đó.
They are distinguished by letter names, usually based on what they look like with arrows representing what pieces are swapped around (e.g. A permutation, F permutation, T permutation, etc.).
Chúng được phân biệt bằng tên chữ, thường dựa trên những gì chúng trông giống như với các mũi tên biểu thị những phần được hoán đổi xung quanh (ví dụ: hoán vị, hoán vị F, hoán vị T, vv).
In a discrete optimization problem, we are looking for an object such as an integer, permutation or graph from a finite (or possibly countably infinite) set.
Trong một bài toán tối ưu hóa tổ hợp, chúng ta tìm kiếm một đối tượng như là một số nguyên, hoán vị hay đồ thị từ một tập hợp hữu hạn (hoặc có thể là vô hạn đếm được).
" Why did your product or why did your company fail? " and people always give you the same permutation of the same three things: under- capitalized, the wrong people, bad market conditions.
" Tại sao sản phẩm của bạn hay tại sao công ty bạn lại thất bại? " và người ta sẽ luôn cho bạn cùng hoán vị của cùng 3 thứ sau: nguồn đầu tư không đủ, nhân sự yếu kém, điều kiện thị trường xấu.
Well, if a new permutation of 52 cards were written out every second starting 13.8 billion years ago, when the Big Bang is thought to have occurred, the writing would still be continuing today and for millions of years to come.
Chà, nếu mỗi hoán vị của 52 lá bài được viết ra mỗi giây bắt đầu từ 13.8 tỉ năm trước, khi mà vụ nổ Big Bang được cho là xảy ra, thì công việc này vẫn tiếp tục đến ngày nay và cho đến hàng triệu năm tiếp theo.
She reduced this to "Noether's problem", which asks whether the fixed field of a subgroup G of the permutation group Sn acting on the field k(x1, ... , xn) always is a pure transcendental extension of the field k.
Bà thu hẹp vấn đề này thành "bài toán Noether", với câu hỏi liệu trường cố định của một nhóm con G của nhóm hoán vị Sn tác dụng lên trường k(x1,..., xn) luôn luôn là mở rộng siêu việt thuần túy của trường k.
The shape p = S(u,v,w) depends on the order of the arguments of function S, but permutations lead to related values.
Hình p = S(u,v,w) phụ thuộc vào thứ tự của các đối số của hàm S, nhưng các hoán vị dẫn tới các giá trị liên quan.
Reviewers also commented on the unexpected permutations of interactions between Link, villagers, pets, and enemies, many of which were shared widely on social media.
Những người đánh giá cũng bình luận về sự tương tác ngoài mong đợi giữa Link với dân làng, động vật và kẻ thù,, rất nhiều chi tiết đó đã được chia sẻ rộng rãi trên mạng xã hội.
So if our original mosquito was aa and our new mosquito is aB, where B is the anti-malarial gene, the babies should come out in four permutations: aa, aB, aa, Ba.
Bởi vậy nếu muỗi ban đầu mang gene aa và muỗi mới mang gene aB, ở đó B là gene chống bệnh sốt rét con của chúng sẽ mang 1 trong 4 hoán vị gene sau: aa, aB, aa, Ba.
I've tried every combination, every permutation of every known element.
từng hoán vị của tất cả những nguyên tố.
Beginning with Carl Friedrich Gauss's 1832 proof that prime numbers such as five can be factored in Gaussian integers, Évariste Galois's introduction of permutation groups in 1832 (although, because of his death, his papers were published only in 1846, by Liouville), William Rowan Hamilton's discovery of quaternions in 1843, and Arthur Cayley's more modern definition of groups in 1854, research turned to determining the properties of ever-more-abstract systems defined by ever-more-universal rules.
Mở đầu với chứng minh của Carl Friedrich Gauss năm 1832 rằng số nguyên tố như 5 có thể phân tích thành các số nguyên Gauss, Évariste Galois đưa ra nhóm hoán vị vào năm 1832 (mặc dù, bởi vì ông qua đời sớm, các bài viết của ông được Liouville công bố vào năm 1846), khám phá của William Rowan Hamilton về quaternion năm 1843, và định nghĩa hiện đại hơn của Arthur Cayley cho nhóm vào năm 1854, nghiên cứu chuyển sang xác định các tính chất của những hệ trừu tượng hơn xác định bởi những quy tắc phổ quát hơn.
Since, as mentioned above, an odd number of legs produces an odd permutation and an even number of legs produces an even permutation, a given number of legs can produce a maximum of half the total possible permutations (less than half if the number of legs is small relative to the number of tracks, reaching half as the number of legs increases beyond a certain critical number).
Như đã đề cập ở trên, một số lẻ các chân tạo ra một hoán chuyển lẻ và ngay cả khi một số đôi chân tạo ra sự hoán vị, số chân nhất định có thể tạo ra tối đa một nửa tổng số hoán vị (ít hơn một nửa nếu số chân là nhỏ so với số lượng đường đi, đạt một nửa số lượng chân tăng vượt quá một số tới hạn).
In the rightmost example below, an element of order 7 of the (2,3,7) triangle group acts on the tiling by permuting the highlighted warped triangles (and the other ones, too).
Trong ví dụ nằm ở ngoài cùng bên phải ở bảng dưới, một phần tử bậc 7 của nhóm tam giác (2,3,7) tác dụng lên phép lát gạch bằng cách hoán vị các tam giác cong tô màu nổi bật (và cũng cho những tam giác khác).
For any Ghost Leg with matrix representation M, there exists a Ghost Leg with representation M−1, such that M M−1=I As each leg exchanges the two neighboring elements at its ends, the number of legs indicates the odd/even permutation property of the Ghost Leg.
Đối với bất kỳ Gosht leg với ma trận đại diện M, tồn tại một Gosht leg với đại diện M-1, như M M-1=I Khi mỗi chân trao đổi hai yếu tố cạnh nhau ở đầu, số chân cho biết thuộc tính lẻ / thậm chí là chuyển đổi của Gosht leg.
More general permutation groups were investigated in particular by Augustin Louis Cauchy.
Các nhà toán học khảo sát thêm nhiều nhóm hoán vị tổng quát hơn, đặc biệt là bởi Augustin Louis Cauchy.
Permutation: finally, the 32 outputs from the S-boxes are rearranged according to a fixed permutation, the P-box.
Hoán vị: Cuối cùng, 32 bit thu được sau S-box sẽ được sắp xếp lại theo một thứ tự cho trước (còn gọi là P-box).
If the legs are drawn randomly (for reasonable definitions of "drawn randomly"), the evenness of the distribution of permutations increases with the number of legs.
Nếu chân được vẽ ngẫu nhiên (đối với các định nghĩa của "rút ngẫu nhiên"), sự cân bằng của sự phân bố hoán vị tăng với số chân.
From A Woman of Paris onward Chaplin began the filming process with a prepared plot, but Robinson writes that every film up to Modern Times "went through many metamorphoses and permutations before the story took its final form."
Kể từ A Woman of Paris trở đi Chaplin bắt đầu quá trình làm phim với cốt truyện đã được chuẩn bị trước, nhưng Robinson viết rằng mọi phim của Chaplin cho tới Modern Times vẫn "trải qua vô số biến hóa và hoán đổi trước khi cốt truyện có được kết cấu hoàn chỉnh cuối cùng."
Her mind churns with the permutations of what happened in this church when her twin went on his slaughter spree.
Tâm trí cô ấy tràn ngập các sắp xếp về những gì xảy ra trong nhà thờ này khi người anh song sinh thực hiện cuộc tàn sát.
Initially, 56 bits of the key are selected from the initial 64 by Permuted Choice 1 (PC-1)—the remaining eight bits are either discarded or used as parity check bits.
Đầu tiên, từ 64 bit ban đầu của khóa, 56 bit được chọn (Permuted Choice 1, hay PC-1); 8 bit còn lại bị loại bỏ.
Increased computing power has also led to the growing popularity of computationally intensive methods based on resampling, such as permutation tests and the bootstrap, while techniques such as Gibbs sampling have made use of Bayesian models more feasible.
Khả năng tính toán tăng cũng dẫn đến sự phổ biến ngày càng tăng của các phương pháp tính toán dựa trên chọn mẫu, chẳng hạn như xem xét hoán vị và khả năng tự hoán vị, trong khi các kỹ thuật như Gibbs lấy mẫu đã sử dụng mô hình Bayesian khả thi hơn.
Later on, you can learn Full PLL which replaces the permutation of the edges and corners, making the solve more efficient and therefore faster.
Sau đó, bạn có thể học Full PLL thay thế hoán vị của các cạnh và góc, giúp giải quyết hiệu quả hơn và do đó nhanh hơn.
For r = 3 and s = 2, the formula tells us that any permutation of three numbers has an increasing subsequence of length three or a decreasing subsequence of length two.
Với r = 3 và s = 2, công thức cho thấy một dãy 3 số nguyên khác nhau luôn chứa một dãy con tăng độ dài 3 hoặc một dãy con giảm độ dài 2.
If the elements written above the Ghost Leg are treated as a sequence, and after the Ghost Leg is used, the same elements are written at the bottom, then the starting sequence has been transformed to another permutation.
Nếu các yếu tố được viết trên Gost Leg được xử lý như một chuỗi, và sau khi Gost Leg được sử dụng, các yếu tố tương tự được viết ở phía dưới cùng, sau đó thứ tự bắt đầu sẽ được hoán đổi thành một trật tự khác.
The 4 steps are divided into Edge Orientation, Corner Orientation, Corner Permutation, and Edge Permutation.
4 bước được chia thành Edge Orientation, Corner Orientation, Corner Permutation và Edge Permutation.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ permutation trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.