peroxide trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ peroxide trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ peroxide trong Tiếng Anh.

Từ peroxide trong Tiếng Anh có các nghĩa là hiđrô perôxít, Hiđrô perôxít, oxit, oc xyt, peoxit. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ peroxide

hiđrô perôxít

Hiđrô perôxít

oxit

oc xyt

peoxit

Xem thêm ví dụ

The policy is changing to prohibit the promotion of teeth whitening products that contain more than 0.1% hydrogen peroxide or chemicals that emit hydrogen peroxide.
Chính sách sẽ thay đổi để cấm quảng bá các sản phẩm làm trắng răng có chứa nhiều hơn 0,1% hyđrô pêrôxít hoặc các hoá chất phát ra hyđrô pêrôxít.
like high temperature or hydrogen peroxide, things like that.
Tế bào của nó có xu hướng chống chọi tốt hơn với rất nhiều ức chế từ môi trường như là nhiệt độ cao hay hydrogen peroxide, và những thứ tương tự như thế.
Peroxide used as an oxidizer gives a somewhat lower Isp than liquid oxygen, but is dense, storable, noncryogenic and can be more easily used to drive gas turbines to give high pressures using an efficient closed cycle.
Peroxide cung cấp Isp thấp hơn một chút so với oxy lỏng, nhưng là một chất dễ bảo quản, không cần làm lạnh và đậm đặc hơn và nó có thể sử dụng để chạy các tuốc bin khí nhằm tạo ra áp suất cao.
When the contents of the reservoir are forced into the reaction chamber, the catalases and peroxidases rapidly break down the hydrogen peroxide and catalyze the oxidation of the hydroquinones into p-quinones.
Khi nội dung của hồ chứa bị đẩy vào buồng phản ứng, catalase và peroxidase nhanh chóng phá vỡ hydrogen peroxide và xúc tác quá trình oxy hóa hydroquinones thành p-quinone.
The free oxygen atom coordinates, freeing the newly formed water molecule and Fe(IV)=O. Fe(IV)=O reacts with a second hydrogen peroxide molecule to reform Fe(III)-E and produce water and oxygen.
Nguyên tử oxy tự do phối hợp, giải phóng phân tử nước mới hình thành và Fe(IV)=O. Fe(IV)=O phản ứng với phân tử hydro peroxid thứ hai để thay đổi Fe(III)-E và tạo ra nước và oxy.
It contains four iron-containing heme groups that allow the enzyme to react with the hydrogen peroxide.
Nó chứa bốn nhóm hem chứa sắt cho phép enzym phản ứng với hydro peroxid.
PoCl2 is rapidly oxidised by hydrogen peroxide or chlorine water.
Ngoài ra, PoCl2 còn bị oxy hoá nhanh bằng hydro peroxit hoặc nước clo.
Benzoyl peroxide or salicylic acid is the typical cream or gel medication for curing acne .
Benzoyl peroxid hoặc a-xít salixilic là loại kem điển hình hoặc gel thuốc dùng để chữa mụn trứng cá .
A few drops of alcohol, then a few drops of phenolphthalin, and finally a few drops of hydrogen peroxide are dripped onto the sample.
Lần đầu tiên một vài giọt rượu, sau đó một vài giọt phenolphtalein và cuối cùng là một vài giọt nước oxy già nhỏ trực tiếp lên mẫu.
Additional substances said to be employed in the experiments, referred to as Leichtmetall (light metal), "included thorium and beryllium peroxides".
Các chất bổ sung được cho là dùng trong các thí nghiệm, gọi là Leichtmetall (kim loại nhẹ), "bao gồm thorium và beryllium peroxides".
Likewise, catalase has one of the highest turnover numbers of all enzymes; one catalase molecule can convert millions of hydrogen peroxide molecules to water and oxygen each second.
Tương tự như vậy, catalaza có một trong những số lượng chuyển xúc tác phản ứng cao nhất của tất cả các enzym; một phân tử catalaza có thể chuyển đổi hàng triệu phân tử hydro peroxid thành nước và oxy mỗi giây.
As hydrogen peroxide enters the active site, it interacts with the amino acids Asn148 (asparagine at position 148) and His75, causing a proton (hydrogen ion) to transfer between the oxygen atoms.
Khi hydro peroxid vào vị trí hoạt động, nó tương tác với các axit amin Asn148 (asparagine ở vị trí 148) và His75, tạo ra một proton (ion hydro) chuyển giao giữa các nguyên tử oxy.
Hydroquinones are one of the two primary reagents in the defensive glands of bombardier beetles, along with hydrogen peroxide (and perhaps other compounds, depending on the species), which collect in a reservoir.
Hydroquinone là một trong hai chất phản ứng ban đầu trong các tuyến phòng vệ của bọ cánh cứng, cùng với hydrogen peroxide (và có lẽ các hợp chất khác, tùy thuộc vào loài), thu thập trong một hồ chứa.
Many toners contain salicylic acid and/or benzoyl peroxide.
Nhiều toner chứa axit salicylic và/hoặc benzoyl peroxit.
Peroxides may be removed by washing with acidic iron(II) sulfate, filtering through alumina, or distilling from sodium/benzophenone.
Có thể loại bỏ các peroxide bằng cách rửa bằng acidic iron (II) sulfate, lọc qua nhôm hoặc chưng cất từ sodium/benzophenone.
With peroxide, like Marilyn.
Bằng peroxide, như Marilyn.
Disturbances in the normal redox state of cells can cause toxic effects through the production of peroxides and free radicals that damage all components of the cell, including proteins, lipids, and DNA.
Sự nhiễu loạn của trạng thái ôxi hóa khử của các mô có thể gây ra các ảnh hưởng độc hại thông qua sự sản sinh của các peroxide và gốc tự do làm hư hại tất cả các thành phần của tế bào, trong đó bao gồm protein, chất béo và DNA.
Sodium peroxide may go by the commercial names of Solozone and Flocool.
Natri perôxít có thể tìm với tên thương mại Solozone and Flocool.
Pnictogenides (Zn 3N 2, Zn 3P 2, Zn 3As 2 and Zn 3Sb 2), the peroxide (ZnO 2), the hydride (ZnH 2), and the carbide (ZnC 2) are also known.
Pnictogenua (Zn3N2, Zn3P2, Zn3As2 và Zn3Sb2), peroxit (ZnO2), hydrua (ZnH2), và cacbua (ZnC2) cũng tồn tại.
After prolonged storage in air dangerous shock-sensitive peroxides can form on the metal and under the lid of the container, and can detonate upon opening.
Sau thời gian cất giữ lâu dài trong không khí, các peroxit nhạy với sốc có thể hình thành trên kim loại và dưới nắp của thùng chứa, và có thể nổ khi mở nắp.
Effects depend on the substance; hydrogen peroxide removes a bleached layer of skin, while nitric acid causes a characteristic color change to yellow in the skin, and silver nitrate produces noticeable black stains.
Hiệu ứng phụ thuộc vào chất; hydrogen peroxide loại bỏ một lớp da, trong khi axit nitric gây ra một sự thay đổi màu sắc đặc trưng cho màu vàng trong da, và bạc nitrat tạo ra những vết đen đáng chú ý.
How we coming with that peroxide?
Vụ peroxide đến đâu rồi?
Peroxide in an open wound?
Đổ oxy già vào vết thương hở?
Peroxide acts as a bleach.
Peroxide sẽ đóng vai trò là chất tẩy.
For this reason, sodium metabisulfite has fallen from common use in recent times, with agents such as hydrogen peroxide becoming more popular for effective and odorless sterilization of equipment.
Vì điều này, natri metabisunfit đang dần sụt khỏi các ứng dụng thông thường trong thời gian gần đây, với tác dụng là chất khử như hiđrô perôxít, mà trở nên phổ biến hơn trong việc làm chất khử trùng không mùi và hiệu quả cho các thiết bị.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ peroxide trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.