pestilence trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pestilence trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pestilence trong Tiếng Anh.

Từ pestilence trong Tiếng Anh có các nghĩa là bệnh dịch hạch, bệnh dịch, dịch. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pestilence

bệnh dịch hạch

noun

" Harbinger of pestilence.
" Báo hiệu bệnh dịch hạch.

bệnh dịch

noun

Surely He shall deliver thee from the snare of the fowler and from the noisome pestilence. "
Chắc chắn Ngài sẽ cứu ngươi khỏi bẫy của hoa và khỏi bệnh dịch. "

dịch

verb noun

Fortunately, there is a cure for this pestilence.
May mắn thay, có phương thuốc để chữa dịch bệnh này.

Xem thêm ví dụ

In 1918 what pestilence claimed more lives than the world war?
Năm 1918 bệnh dịch nào gieo chết chóc nhiều hơn là trận thế chiến nữa?
Outstandingly, the poor of this world suffer from ‘pestilences in one place after another.’
Điều đặc biệt là người nghèo trên thế giới bị “dịch-lệ trong nhiều nơi”.
23 In recent years, the “deadly plague” of AIDS has also joined the list of “pestilences.”
23 Trong những năm gần đây, bệnh AIDS (Sida) được thêm vào danh sách các loại “dịch-lệ”.
And I will send against them the sword, the famine and the pestilence, until they come to their finish off the ground that I gave to them and to their forefathers.’”
Ta sẽ sai gươm-dao, đói-kém, ôn-dịch giữa chúng nó, cho đến chừng chúng nó bị hủy-diệt khỏi đất ta đã ban cho chúng nó cùng tổ-phụ chúng nó”.
In 1918, what pestilence claimed more lives than World War I?
Năm 1918, bệnh dịch nào đã cướp mất nhiều sinh mạng hơn cả Thế Chiến I?
“There will be great earthquakes, and in one place after another food shortages and pestilences; and there will be fearful sights and from heaven great signs.”
“Sẽ có những trận động đất lớn, hết nơi này đến nơi khác có đói kém và dịch bệnh; sẽ có những cảnh tượng đáng sợ; và từ trời sẽ xuất hiện những dấu lạ lớn”.
The one sitting still in this city will die by the sword and by the famine and by the pestilence; but the one who is going out and who actually falls away to the Chaldeans who are laying siege against you will keep living, and his soul will certainly come to be his as a spoil.”
Kẻ nào cứ ở lại trong thành nầy sẽ chết bởi gươm-dao, đói-kém, và ôn-dịch; nhưng kẻ nào ra khỏi, đi sang cùng người Canh-đê, tức người đương vây mình, thì sẽ sống, và sự sống mình sẽ làm của-cướp cho mình”.
The story, dating back to the sixth or seventh century B.C.E., relates how a certain Epimenides purified Athens of a pestilence.
Tương truyền rằng vào thế kỷ thứ sáu hoặc thứ bảy trước công nguyên, một người tên Epimenides đã tẩy sạch một bệnh dịch khỏi thành A-thên.
Accordingly, Jehovah’s Witnesses have long been preaching that the devastating wars of this century, along with numerous earthquakes, pestilences, food shortages, and other developments, collectively supply proof that we are living in the “the last days”—the period of time following Christ’s installment as King in heaven in the year 1914.—Luke 21:10, 11; 2 Timothy 3:1.
Vì thế Nhân-chứng Giê-hô-va từ lâu đã rao giảng rằng các cuộc chiến tranh tàn bạo trong thế kỷ này, cùng với nhiều trận động đất, dịch lệ, đói kém và những biến chuyển khác tổng hợp lại là bằng chứng cho thấy chúng ta đang sống trong “ngày sau-rốt”. Đây là thời kỳ sau khi đấng Christ được lên ngôi làm Vua ở trên trời vào năm 1914 (Lu-ca 21:10, 11; II Ti-mô-thê 3:1).
That period, he said, would be marked by such things as pestilences, food shortages, and large-scale warfare.
Ngài nói giai đoạn này được đánh dấu bởi những chuyện như dịch lệ, đói kém và chiến tranh trên bình diện rộng lớn.
Other horses and riders follow him, depicting the total warfare, famine, and pestilence that have since plagued our earth.
Những con ngựa và người cưỡi ngựa khác đều theo sau ngài, miêu tả chiến tranh, đói kém và dịch lệ toàn diện đã và đang hoành hành trên đất kể từ dạo đó.
Behold, I declare it unto thee in the presence of mine angels, that ye shall have power over this people, and shall smite the earth with famine, and with pestilence, and destruction, according to the wickedness of this people.
Này, ta tuyên bố điều này trước sự hiện diện của các thiên sứ của ta rằng, ngươi sẽ có quyền năng đối với dân này, và sẽ đánh đất này bằng nạn đói, bằng bệnh dịch, và sự tàn phá, tùy theo sự tà ác của dân này.
The disease took more lives than did the great war itself. 7 And “deadly plague,” or ‘pestilence,’ continues to afflict this generation, despite many remarkable medical advances.
Bệnh này làm thiệt mạng nhiều người hơn là chính cuộc thế chiến.7 Và “dịch-lệ” tiếp tục hành hại thế hệ này, dù có nhiều sự tiến bộ khả quan về y học.
Jesus pointed out that all of this would be accompanied by food shortages, earthquakes, pestilences, and lawlessness. —Matthew 24:7-13; Luke 21:10, 11.
Giê-su nêu rõ rằng ngoài những điều này sẽ còn có nạn thiếu ăn, động đất, dịch lệ và phạm pháp (Ma-thi-ơ 24:7-13; Lu-ca 21:10, 11).
Because it is a death that is unwelcomely thrust upon one by the “long sword” of a tremendous war, by food shortage to the point of famine or by “pestilence,” a contagious disease that spreads over a wide inhabited area, spelling a rapid stoppage of life to its many victims.
Đó là sự chết xảy đến nhanh chóng gây ra bởi “gươm dao” của chiến tranh rộng lớn, bởi đói kém hoặc bởi “dịch-lệ”, một bệnh truyền-nhiễm lan tràn trên một vùng rộng lớn có dân cư, gây sự chết nhanh chóng cho nhiều nạn-nhân.
He replied that there would be wars involving many nations, famines, pestilences, earthquakes, an increasing of lawlessness, false religious teachers misleading many, a hatred and persecution of his true followers, and a cooling off of the love of righteousness in many people.
Ngài trả lời rằng sẽ có chiến tranh giữa các dân tộc, đói kém, dịch lệ, động đất, phạm pháp gia tăng, những thầy đạo giả dỗ dành nhiều người, môn đồ thật của ngài sẽ bị ghen ghét và ngược đãi và lòng yêu mến sự công bình của nhiều người sẽ nguội lần.
That time of his presence will be marked by the outbreak of warfare on an unprecedented scale, as well as by famines, earthquakes, and pestilences, together with lovelessness and lawlessness.
Sự hiện diện của ngài lúc ấy sẽ được đánh dấu bằng chiến tranh bùng nổ trên một bình diện rộng lớn chưa từng thấy, cùng với sự đói kém, động đất và dịch lệ, kèm theo đó có tình trạng thiếu tình yêu thương và trái luật pháp.
They foretell world wars, food shortages, earthquakes in one place after another, false prophets, increasing lawlessness, pestilences, great fear of the future and much more.
Nơi đó có báo trước những thế chiến, đói kém, động đất từ nơi nầy đến nơi khác, tiên tri giả, tội ác gia tăng, bệnh tật, người ta sẽ lo âu cho tương lai và nhiều điều nữa.
“But, brethren, be not discouraged when we tell you of perilous times, for they must shortly come, for the sword, famine, and pestilence are approaching.
“Nhưng, thưa các anh em, chớ nản lòng khi chúng tôi nói với các anh em về những thời kỳ nguy hiểm, vì chúng sẽ chóng đến, vì gươm đao, nạn đói và nạn dịch đã đến gần.
In a letter to Pope John XXIII in 1412, Archbishop Arundel referred to “that wretched and pestilent fellow John Wycliffe, of damnable memory, that son of the old serpent, the very herald and child of antichrist.”
Trong lá thư cho Giáo hoàng Gioan XXIII vào năm 1412, Tổng Giám mục Arundel nói đến “John Wycliffe là kẻ đáng khinh, tên ôn dịch, kẻ tồi tệ, con cháu của con rắn xưa, kẻ dọn đường cho và là con cháu kẻ nghịch lại đấng Christ”.
Some peoples of the Far North view the northern lights as an omen of war and pestilence.
Một số dân tộc ở miền cực bắc xem các tia cực quang là điềm báo trước chiến tranh và dịch lệ.
15 ‘But,’ some say, ‘there have always been wars, famines and pestilences.
15 Có người sẽ thắc mắc: “Nhưng từ xưa tới nay bao giờ mà chẳng có chiến tranh, đói kém và dịch lệ.
What outstanding epidemic was a partial fulfillment of Jesus’ prophecy about pestilences?
Bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nào đã làm ứng nghiệm một phần lời tiên tri của Chúa Giê-su về dịch lệ?
And Jesus, when he foretold food shortages “in one place after another,” said that these would be accompanied by significant earthquake activity, pestilences, wars and many other afflictions.
Và Giê-su, khi báo trước “nhiều chỗ sẽ có đói-kém” cũng nói rằng sẽ có nhiều động đất, dịch-lệ, chiến-tranh và nhiều sự khốn-khổ khác ở mức-độ đáng kể (Ma-thi-ơ 24:7-14; Lu-ca 21:10-28).
What “pestilence” has caused “adversities,” but why do Jehovah’s people not succumb to it?
Dịch-lệ” nào đang gây “độc-hại”, nhưng tại sao dân sự Đức Giê-hô-va không bị lây nhiễm?

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pestilence trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.