podsumować trong Tiếng Ba Lan nghĩa là gì?
Nghĩa của từ podsumować trong Tiếng Ba Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ podsumować trong Tiếng Ba Lan.
Từ podsumować trong Tiếng Ba Lan có các nghĩa là tóm tắt, tổng, cộng, số tiền, Phép lấy tổng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ podsumować
tóm tắt(summarise) |
tổng(sum) |
cộng(sum) |
số tiền(sum) |
Phép lấy tổng(sum) |
Xem thêm ví dụ
Poniższe podsumowanie doktryn i zasad, z jakimi uczniowie zapoznali się podczas studiowania rozdziałów: 1 Nefi 15–19 (Część 4.), nie zakłada, że musisz ich wszystkich nauczać w ramach swojej lekcji. Phần tóm lược sau đây về các giáo lý và nguyên tắc mà các học sinh đã học trong khi họ nghiên cứu 1 Nê Phi 15–19 (Đơn Vị 4) không nhằm được giảng dạy như là một phần bài học của các anh chị em. |
(Uczniowie mogą to ująć w różnych słowach, ale upewnij się, że podsumujesz przesłanie Lehiego mniej więcej tak: Pan błogosławi nas, gdy przestrzegamy Jego przykazań, a gdy ich nie przestrzegamy — wstrzymuje błogosławieństwa). (Các học sinh có thể trả lời bằng những lời khác nhau, nhưng hãy chắc chắn rằng sứ điệp sau đây là rõ ràng: Chúa ban phước cho chúng ta khi chúng ta tuân giữ các lệnh truyền của Ngài, và Ngài giữ lại các phước lành khi chúng ta không tuân theo các lệnh truyền của Ngài.) |
Masz także dostęp do podsumowania najpopularniejszych sposobów spędzania czasu w wybranej lokalizacji i dodatkowych informacji o cenach lotów i hoteli – zobaczysz też link do przewodnika turystycznego powiązanego z konkretną lokalizacją. Tính năng này giúp bạn xem nhanh các hoạt động hàng đầu mà bạn nên làm tại địa điểm bạn đã nhập cùng với thông tin xem trước về giá vé máy bay và khách sạn cũng như đường dẫn liên kết đến hướng dẫn du lịch dành riêng cho địa điểm đó. |
Krótko podsumuj początek pierwszej bitwy młodych wojowników opisany w wersetach: Alma 56:29–43. Tóm lược vắn tắt về lúc bắt đầu trận chiến đầu tiên của các chiến sĩ trẻ tuổi An Ma 56:29–43. |
W artykule wyjaśniono, że Chrystus wcale nie nakazał go obchodzić. Podsumowanie zawierało dobitny wniosek: „Fakt, że świat, ciało i Diabeł są za kultywowaniem tego święta, jest ostatecznym i rozstrzygającym argumentem przeciwko jego obchodzeniu przez tych, którzy całkowicie oddali się na służbę dla Jehowy”. Bài nói rõ rằng Đấng Ki-tô không ra lệnh ăn mừng Lễ Giáng Sinh, rồi kết luận thẳng thắn: “Chính thế gian, xác thịt và Sa-tan cổ vũ việc cử hành và giữ Lễ Giáng Sinh. Đó là lý do xác đáng để những người dâng trọn đời mình phụng sự Đức Chúa Trời quyết định không ăn mừng lễ này”. |
W cytowanym powyżej dziele trafnie podsumowano omawiany werset: „W Starym Testamencie to jedna z najdobitniejszych, a może i najdobitniejsza wzmianka o Bożej miłości”. Thật thích hợp khi tài liệu tham khảo được nói đến ở trên bình luận về Ê-sai 49:15: “Đây là một trong những lời diễn đạt mạnh mẽ nhất, nếu không muốn nói là mạnh nhất về tình yêu thương của Đức Chúa Trời trong Cựu Ước”. |
Aby pomóc uczniom podsumować i zastosować to, czego się nauczyli w tej części lekcji, zadaj wybranym uczniom lub całej klasie następujące pytania: Để giúp các học sinh tóm lược và áp dụng điều họ đã học được từ phần này của bài học, hãy hỏi một số hoặc tất cả những câu hỏi sau đây: |
Podsumuj fragment: 3 Nefi 20:29–46, wyjaśniając, że oprócz nauczania Nefitów na temat ich błogosławieństw i obowiązków, jako dzieci przymierza, Zbawiciel zapewnił, że ziemią dziedzictwa Żydów będzie Jerozolima. Tóm lược 3 Nê Phi 20:29–46 bằng cách giải thích vắn tắt rằng ngoài việc giảng dạy cho dân Nê Phi về các phước lành và trách nhiệm của họ với tư cách là con cái của giao ước, Đấng Cứu Rỗi đã khẳng định rằng đất thừa hưởng của dân Do Thái sẽ là Giê Ru Sa Lem. |
Poniższe podsumowanie doktryn i zasad, z jakimi uczniowie zapoznali się podczas studiowania rozdziałów: Eter 13–Moroni 7:19 (Część 31.), nie zakłada, że musisz ich wszystkich nauczać w ramach swojej lekcji. Phần tóm lược sau đây về các giáo lý và nguyên tắc mà học sinh đã học trong khi họ nghiên cứu Ê The 13–Mô Rô Ni 7:19 (đơn vị 31) không nhằm mục đích được giảng dạy như là một phần bài học của các anh chị em. |
Podsumuj wersety: Alma 36:27–30, wyjaśniając, że Alma złożył Helamanowi świadectwo, że Pan zbawi tych, którzy Mu zaufają. Tóm lược An Ma 36:27–30 bằng cách giải thích rằng An Ma một lần nữa làm chứng cùng Hê La Man rằng Chúa sẽ giải thoát những người tin cậy nơi Ngài. |
Był kiedyś taki słynny irlandzki terrorysta, który to świetnie podsumował. Có một kẻ khủng bố khét tiếng người Ireland đã từng kết luận rất hay. |
Podsumuj rozdział pt. „Szczęście poprzez Zadośćuczynienie”. Tóm lược phần “Hạnh Phúc nhờ vào Sự Chuộc Tội.” |
Swoje wspomnienia z dzieciństwa Susan podsumowała następująco: „Al zmarł osiem lat później, a ja byłam już zagorzałą ateistką”. Susan kết thúc câu chuyện của bà bằng một câu vắn tắt: “Chỉ tám năm sau, [Al] qua đời và lúc đó, tôi trở thành người vô thần”. |
Poproś o przeczytanie lub podsumowanie tego materiału podczas omawiania ilustracji. Yêu cầu họ đọc hoặc tóm lược tài liệu này trong khi thảo luận về tấm hình này. |
Podsumuj fragment: Mosjasz 25:1–6, wyjaśniając, że po tym, jak lud Limhiego i Almy (a wszyscy wywodzili się z ludu Zenifa) uciekli z niewoli i zjednoczyli się z ludem zamieszkującym Zarahemlę, król Mosjasz odczytał ich zapisy wszystkim ludziom. Tóm lược Mô Si A 25:1–6 bằng cách giải thích rằng sau khi dân của Lim Hi và dân của An Ma (tất cả họ đều là con cháu của dân của Giê Níp) thoát khỏi vòng nô lệ và đoàn kết với dân chúng đang sống ở Gia Ra Hem La, Vua Mô Si A đã đọc các biên sử của họ cho tất cả mọi người nghe. |
Podsumuj fragment: Helaman 1:22–30, wyjaśniając, że gdy Lamanici zdobyli Zarahemlę, armie nefickie pobiły ich w krwawej bitwie. Hãy tóm lược Hê La Man 1:22–30 bằng cách giải thích rằng sau khi dân La Man chiếm Gia Ra Hem La, thì quân đội Nê Phi đánh bại họ trong một trận chiến trong đó nhiều người bị giết chết. |
Ustawienia podsumowania pocztyName Công cụ cài đặt Samba Name |
Paweł podsumował całe to zdarzenie w następujący sposób: „Dzięki wierze Noe, otrzymawszy Boskie ostrzeżenie przed czymś, czego jeszcze nie oglądano, okazał zbożną bojaźń i dla wybawienia swoich domowników zbudował arkę; przez tę wiarę potępił świat i stał się dziedzicem sprawiedliwości związanej z wiarą” (Rodzaju 7:1; Hebrajczyków 11:7). Phao-lô tóm tắt câu chuyện qua cách này: “Bởi đức-tin, Nô-ê được mách-bảo cho về những việc chưa thấy, và người thành-tâm kính-sợ, đóng một chiếc tàu để cứu nhà mình; bởi đó người định tội thế-gian, và trở nên kẻ kế-tự của sự công-bình đến từ đức-tin vậy” (Sáng-thế Ký 7:1; Hê-bơ-rơ 11:7). |
Podczas gdy pławicie się w blasku pierwszej wygranej w wieloosobową walkę na kciuki, podsumujmy pozytywne emocje. Trong khi bạn phơi phới dưới hào quang của thắng lợi đầu tiên của trò vật ngón cái với rất đông người, hãy làm điểm sơ lại những cảm xúc tích cực. |
Podsumuj wersety: 3 Nefi 21:12–21, wyjaśniając, że Zbawiciel ostrzegł ludzi w dniach ostatnich, którzy nie uwierzą w Niego i się nie nawrócą. Tóm lược 3 Nê Phi 21:12–21 bằng cách giải thích rằng Đấng Cứu Rỗi đã đưa ra một lời cảnh báo cho những người trong những ngày sau cùng sẽ không tin Ngài và hối cải. |
Chris powiedział, że ostatni mówca ma możliwość podsumowania tego, co słyszeliśmy. Chris có nói rằng diễn giả trước có cơ hội để đưa những điều anh đã được nghe vào bài nói, và sự kiện này thật sự rất tuyệt vời đối với tôi. |
Na czym polega stosowne podsumowanie? Tóm tắt hữu hiệu là gì? |
W ten sposób profesor Alister Hardy podsumował wyniki swych badań, opisanych w książce The Spiritual Nature of Man (Duchowa natura człowieka). Câu này tổng kết công trình khảo cứu mà giáo sư Alister Hardy trình bày trong sách The Spiritual Nature of Man (Bản chất thiêng liêng của con người). |
Następująca zasada ewangelii jest jednym ze sposobów na podsumowanie tego, czego dowiedziałeś się podczas studiowania przeszkód z fragmentu: 1 Nefi 8:21–33: Duma, umiłowanie rzeczy świata i uleganie pokusom mogą uniemożliwiać ci otrzymanie błogosławieństw Zadośćuczynienia. Nguyên tắc phúc âm sau đây là một cách để tóm lược điều các em có thể học được từ việc nghiên cứu những trở ngại trong 1 Nê Phi 8:21–33: Tính kiêu ngạo, thói ham mê vật chất thế gian, và đầu hàng những cám dỗ đều có thể ngăn giữ các em nhận được các phước lành của Sự Chuộc Tội. |
Grupy wersetów i podsumowanie kontekstu Bản Tóm Lược Cách Phân Nhóm và theo Văn Cảnh |
Cùng học Tiếng Ba Lan
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ podsumować trong Tiếng Ba Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ba Lan.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ba Lan
Bạn có biết về Tiếng Ba Lan
Tiếng Ba Lan (polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan. Ngôn ngữ này được 38 triệu người dân Ba Lan sử dụng. Ngoài ra cũng có những người nói tiếng này như tiếng mẹ đẻ ở tây Belarus và Ukraina. Do người Ba Lan di cư ra nước khác trong nhiều giai đoạn nên có nhiều triệu người nói tiếng Ba Lan ở nhiều nước như Đức, Pháp, Ireland, Úc, New Zealand, Israel, Brasil, Canada, Anh Quốc, Hoa Kỳ,... Ước tính có khoảng 10 triệu người Ba Lan sinh sống ở bên ngoài Ba Lan nhưng không rõ bao nhiêu trong số họ có thể thực sự nói tiếng Ba Lan, con số ước tính cho rằng khoảng 3,5 đến 10 triệu người. Do đó, số người nói tiếng Ba Lan trên toàn cầu khoảng từ 40-43 triệu.