pronombre trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pronombre trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pronombre trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ pronombre trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là đại từ, zamjenica, Đại từ, 代詞. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pronombre

đại từ

noun (Palabra que funciona sintácticamente como un sustantivo, pero que, a diferencia de este, carece de contenido léxico propio, y cuyo referente lo determina su antecedente o la situación comunicativa.)

Al usar los pronombres “nosotros” y “nos”, Lucas indica que estaba presente cuando ocurrieron ciertos sucesos.
Khi dùng đại từ “chúng ta”, Lu-ca cho thấy ông đã có mặt trong một số sự kiện.

zamjenica

noun

Đại từ

noun (morfema que se usa para sustituir una parte del texto precedente o sucesivo)

Su pronombre correcto es " ella ".
Đại từ nhân xưng là " cô ấy ".

代詞

noun

Xem thêm ví dụ

Observemos, también, que utilizó el pronombre “nosotros”.
Cũng hãy chú ý rằng ông dùng từ “chúng ta”.
Finalmente, había una difícil cuestión de gramática y uso en la que el pronombre tiene que tener el mismo número gramatical que su antecedente.
Cuối cùng, là vấn đề về ngữ pháp khó và cách dùng mà đại từ trong đó phải có cùng số ngữ pháp như là nhóm từ đứng trước nó
Aquí el pronombre no puede aludir al antecedente más cercano, o sea, Jesús.
Đại từ trong câu này không hề ám chỉ chủ thể đứng gần nhất, tức Chúa Giê-su.
Para poder aprender sus nombres si los tienen, e introducir pronombres.
Vâng, để ta có thể biết tên họ nếu họ có tên, rồi sau đó giới thiệu đại từ.
Cuando la llamé para ver en junio de 1842, se había ido a cazar en el bosque, como era su costumbre ( no estoy seguro si era hombre o mujer, y por lo tanto el uso más común pronombre ), pero su señora me dijo que entró en el barrio un poco más de un año antes, en abril, y se finalmente, tener en su casa, que era de un marrón oscuro, color gris, con un mancha blanca en el cuello y patas blancas, y había una gran cola peluda como un zorro, que en el invierno la piel gruesa y creció bemol a lo largo de sus costados, formando rayas de diez o doce centímetros de largo por dos y medio de ancho, y debajo de la barbilla como un manguito, la parte superior suelta, el bajo enmarañado como se sentía, y en la primavera estos apéndices dejó.
Khi tôi gọi cô vào tháng Sáu năm 1842, cô đã được đi săn trong rừng, như đã được cô wont ( Tôi không chắc chắn cho dù đó là nam hay nữ, và do đó, sử dụng phổ biến hơn đại từ ), nhưng tình nhân của cô nói với tôi rằng cô ấy đi vào khu phố nhiều hơn một chút so với một năm trước, vào tháng Tư, và cuối cùng được đưa vào nhà của họ, rằng cô là một màu nâu xám tối, với một đốm trắng trên cổ họng cô, và bàn chân trắng, và có một cái đuôi rậm rạp lớn như một con cáo, vào mùa đông lông phát triển dày và flatted ra cùng bên cô, tạo thành các sọc dài mười hay mười hai inch bởi hai và một nửa rộng, và dưới cằm của cô giống như một đánh hụt, phía bên trên lỏng, dưới bê bết như cảm thấy, và trong mùa xuân này phụ giảm xuống.
En la carta del apóstol así como en nuestros comentarios los pronombres “nosotros” y “nos” se refieren principalmente a los seguidores ungidos de Jesús.
Trong lá thư của sứ đồ này và những lời bình luận trong bài đây, đại danh từ “chúng ta” ám chỉ một cách chính yếu những môn đồ được xức dầu của Giê-su.
El teólogo alemán Erich Haupt escribió: “Hay que determinar si el [hóu·tos] de la siguiente oración se refiere al sujeto que precede inmediatamente a dicho pronombre [...] o al antecedente más distante: Dios. [...]
Nhà thần học người Đức, Erich Haupt viết: “Chúng ta phải xác định xem từ [houʹtos] trong vế thứ hai của câu này ám chỉ chủ thể đứng ngay trước nó... hay là chủ thể đứng trước đó nữa, tức Đức Chúa Trời...
Por eso, al referirse a lo que el ayudante haría Jesús usó pronombres personales masculinos.
Từ Hy-lạp mà ngài dùng cho “Đấng yên ủi” (pa·raʹkle·tos) là chữ giống đực.
Una de las mayores dificultades del aprendizaje de inglés para los alumnos de instituto son los pronombres relativos.
Một trong những rào cản lớn nhất của học sinh cấp hai trong việc học tiếng Anh là các "Đại từ quan hệ".
Tan pronto como te dicen su nuevo nombre y pronombres, ahí es cuando empiezas a usarlos.
Ngay khi họ nói với bạn tên với và cách xưng hô mới, lúc đó bạn mới gọi như thế.
Aunque se le personifique como un “ayudante”, el espíritu santo no es una persona, pues en griego se emplea un pronombre neutro para referirse a él.
Dù được nhân cách hóa là “đấng giúp đỡ”, thánh linh không phải là một nhân vật, vì trong tiếng Hy-lạp đại danh từ chỉ thánh linh ở giống trung, không phải giống cái hay đực.
Pero el uso de este pronombre no significa que Dios estuviera hablando a alguien que fuera su igual.
Tuy nhiên, lối dùng đại danh từ này không có nghĩa là Đức Chúa Trời đang nói chuyện với một người ngang hàng với Ngài.
Diddy y si nos disculpamos profusamente, cuando hemos usado el pronombre de género incorrecto con el gato mascota de alguien... creo que podemos hacer el mismo esfuerzo, para los humanos reales en nuestras vidas.
Diddy, và nếu xin lỗi chân thành khi dùng sai cách gọi giống đực cái của một con mèo -- theo tôi, chúng ta có thể làm tương tư đối với con người.
Los anteriores pasajes confirman la observación del helenista Daniel Wallace, quien dice que tocante a los pronombres demostrativos griegos, “lo que contextualmente pudiera ser el antecedente más próximo tal vez no sea el antecedente más próximo en la mente del escritor”.
Những câu Kinh Thánh trên xác nhận lời của học giả về ngôn ngữ Hy Lạp, Daniel Wallace, khi nói về đại từ chỉ định trong tiếng Hy Lạp: “Chủ thể gần đại từ [houʹtos] nhất không nhất thiết là chủ thể tác giả nghĩ đến khi dùng đại từ ấy”.
Aunque en Hechos no se menciona a Lucas, en algunos pasajes aparecen los pronombres “nosotros”, “nos”, “nuestras” y “nuestro”, lo que indicaría su participación en algunos de los sucesos relatados en este libro.
Dù sách Công-vụ không ghi tên Lu-ca, nhưng một số đoạn có dùng các đại từ “chúng ta” hay “chúng tôi”. Điều này cho thấy ông cũng tham gia một số sự kiện mà sách ghi lại.
Al utilizar ahora el pronombre plural “nosotros”, Jehová incluye por lo menos a otra persona.
Qua việc đổi đại từ số ít “Ta” sang đại từ số nhiều “chúng ta”, Đức Giê-hô-va bây giờ bao gồm với Ngài ít nhất một nhân vật khác nữa.
El empleo del pronombre singular hebreo, traducido “tu”, indica que el israelita obediente disfrutaría personalmente de las bendiciones.
Việc sử dụng đại từ tiếng Hê-bơ-rơ theo số ít được dịch ra là “ngươi” cho thấy rằng đây là điều mà cá nhân người Y-sơ-ra-ên biết vâng lời sẽ hưởng được.
Por ej.: i = yo (nominativo), ma = me (acusativo), mo = me (dativo), tu, ta, to, etc. Lista de los pronombres personales: i, tu, he, ce, je, nu, vu, lu = yo, tu, él, ella, él/ella (neutro), nosotros, vosotros, ellos.
Động từ được chia theo ngôi: số ít: já, ty, on, ona, ono (tôi, bạn, anh ấy, chị ấy, nó) số nhiều: my, vy, oni, ony, ona (chúng tôi, các bạn, chúng) Phó từ (příslovce), giới từ (předložka), liên từ (spojka), tiểu từ (částice) và thán từ (citoslovce) không đổi đuôi.
Algunos alegan que los textos bíblicos en los que Dios usa el pronombre “nosotros” prueban que Jesús (la Palabra) en su existencia prehumana era igual a Jehová.
Một số người nói rằng có những câu Kinh-thánh, trong đó Đức Chúa Trời dùng đại danh từ “chúng ta”, làm cho Giê-su (Ngôi-Lời) trước khi sinh ra làm người ngang hàng với Đức Giê-hô-va.
Y mientras la Biblia está dirigida exclusivamente a los hombres, usando solo pronombres masculinos, el Corán incluye a las mujeres, hablando por ejemplo de hombres y mujeres creyentes, hombres y mujeres honorables.
Và nếu như Kinh thánh chỉ dành riêng cho nam giới, bằng cách dùng ngôi nam thứ 2 và thứ 3, thì kinh Koran dành cả cho nữ giới - ví dụ như - kinh Koran nhắc đến tất cả những tín đồ, cả nam và nữ - những người đàn ông và những người phụ nữ được tôn kính.
Al usar los pronombres “nosotros” y “nos”, Lucas indica que estaba presente cuando ocurrieron ciertos sucesos.
Khi dùng đại từ “chúng ta”, Lu-ca cho thấy ông đã có mặt trong một số sự kiện.
Westcott, de la Universidad de Cambridge, escribió: “La referencia más natural [del pronombre hóu·tos] no es al sujeto más próximo, sino al que predominaba en la mente del apóstol”.
Westcott, một học giả của trường Đại Học Cambridge, viết: “Điều hợp lý nhất là [đại từ houʹtos] ám chỉ chủ thể chính yếu mà sứ đồ này nghĩ đến, chứ không ám chỉ chủ thể đứng ngay trước nó”.
O, si en la reunión de servicio usted estuviera considerando el asunto de pocas horas, pudiera incluirse en el discurso, usando el pronombre “nosotros” en vez de siempre decir “usted” o “ustedes.”
Hoặc khi trong buổi nhóm họp công tác, bạn thảo luận về vấn đề ít giờ rao giảng, thì tốt hơn bạn nên gộp luôn mình vào bài giảng, và dùng đại danh từ “chúng ta” thay vì luôn luôn nói “các bạn”.
Debe ser cuidadoso al usar los pronombres personales y no poner a su auditorio en categoría indeseable por su uso.
Bạn phải chọn dùng đại danh từ cho đúng, và đừng ghép thính giả với hạng người xấu.
Mi pronombre es " zie ".
Cứ gọi tôi là " zie ".

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pronombre trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.