remake trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ remake trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ remake trong Tiếng Anh.

Từ remake trong Tiếng Anh có nghĩa là làm lại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ remake

làm lại

verb

You gotta remake the whole campaign material, ok?
Anh phải làm lại toàn bộ những tài liệu này, biết chứ?

Xem thêm ví dụ

At age 14, she appeared in the 2003 remake of Star Search, performing the song "On My Own" from Les Misérables.
Ở tuổi 14, cô xuất hiện trong bản remake năm 2003 của Star Search, biểu diễn ca khúc "On My Own" của Les Misérables.
The game is considered to be a spiritual successor to Taylor's 1997 game Total Annihilation, alongside the Spring remake.
Trò chơi là tác phẩm thừa kế tinh thần của trò Total Annihilation trước đó của Taylor vào năm 1997 cũng như làm lại bộ công cụ Spring.
On the same day, "Don't Leave Me" was announced as the opening theme song for Japanese drama Signal, a remake of the 2016 South Korean television series of the same name.
Vào cùng ngày, bài hát "Don't Leave Me" được thông báo như là bài hát nhạc nền mở màn cho bộ phim Nhật Bản Signal, phiên bản làm lại của series phim truyền hình Hàn Quốc cùng tên vào năm 2016.
A remake series was created thirteen years after the manga ended, consisting of 74 episodes that were broadcast from 1997 to 1999.
13 năm sau khi manga kết thúc, một phiên bản làm lại của phim hoạt hình cũng được chiếu gồm 74 tập lên sóng từ 1997 - 1999.
Michael Phillips of the Chicago Tribune said that the 1991 film "worked wonderfully because it was pure Broadway, written for the screen, blending comedy and romance and magic and just enough snark in the margins", while the 2017 remake got lost in translation since "The movie takes our knowledge and our interest in the material for granted.
Michael Phillips từ nhật báo Chicago Tribune cho rằng tác phẩm năm 1991 "đã cực kỳ tuyệt vời bởi nó là một sản phẩm từ Broadway thuần túy được chuyển thể lên màn ảnh, pha trộn các yếu tố hài hước, lãng mạn, phép thuật và chỉ để Quái thú làm nền vừa đủ", trong khi bản làm lại năm 2017 lại đánh mất sự chuyển tiếp kể từ khi "bộ phim thừa nhận sự hiểu biết và mối quan tâm của chúng tôi trong chất liệu đó.
However, a spokesman for Australian Arts Minister George Brandis confirmed that the fifth installment was set to shoot exclusively in Australia, after the government agreed to repurpose $20 million of tax incentives, originally intended for the remake of 20,000 Leagues Under the Sea; thus edging out Mexico and South Africa as filming locations.
Tuy nhiên, người đại diện của Bộ trưởng Bộ Nghệ thuật Úc George Brandis đã xác nhận rằng phần phim thứ năm sẽ được quay toàn bộ tại Úc sau khi chính phủ nước này đồng ý cho sử dụng 20 triệu USD tiền ưu đãi thuế vốn được dành cho việc thực hiện phim điện ảnh làm lại của Hai vạn dặm dưới đáy biển, qua đó loại bỏ các địa điểm quay trước đó tại Mexico và Nam Phi.
It is a remake of Burton's 1984 short film of the same name and is a parody of and a homage to the 1931 film Frankenstein based on Mary Shelley's book of the same name.
Đây là bản làm lại của Burton từ phim ngắn cùng tên năm 1984, đồng thời là bản parody và homage với phim Frankenstein (1931), dựa trên tiểu thuyết cùng tên của Mary Shelley.
In 2009, he landed his first film, playing the Greek god Apollo in the 2010 remake Clash of the Titans.
Trong năm 2009, anh đóng bộ phim đầu tiên của mình, vai thần Apollo Hy Lạp trong phiên bản remake năm 2010 Clash of the Titans.
The film is a remake of Dino Risi's 1974 Italian film Profumo di donna, adapted by Bo Goldman from the novel Il buio e il miele (Italian: Darkness and Honey) by Giovanni Arpino and from the 1974 screenplay by Ruggero Maccari and Dino Risi.
Phim được Bo Goldman chuyển thể từ tiểu thuyết Il buio e il miele (dịch nghĩa: Bóng tối và mật ong) của nhà văn Giovanni Arpino và từ kịch bản phim năm 1974 của Ruggero Maccari và Dino Risi.
On August 15, 2016, I.O.I released the digital single "Hand in Hand", a remake of the Seoul 1988 Summer Olympics theme song originally sung by Koreana.
Ngày 15 tháng 8 năm 2016, nhằm ủng hộ các vận động viên Hàn Quốc tham gia thế vận hội mùa hè Rio Olympic năm 2016, I.O.I phát hành album đĩa đơn 손에 손잡고 (Hand In Hand), phiên bản remake của bài hát nhạc nền của thế vận hội mùa hè năm 1988 diễn ra tại Seoul, Hàn Quốc trình bày bởi nhóm nhạc Koreana.
REMAKING THE NATION
Làm thay đổi đất nước
In 2003, Stardock released a remake of Galactic Civilizations, which was praised by reviewers who saw the game as a replacement for the Master of Orion series.
Vào năm 2003, hãng Stardock cho phát hành phiên bản làm lại của tựa game nổi tiếng Galactic Civilizations, được những nhà phê bình ca ngợi xem là sự thay thế cho loạt game Master of Orion.
Worthington's ads were parodied in Marty Feldman's 1977 comedy feature film The Last Remake of Beau Geste.
Quảng cáo của Worthington được nhại lại trong bộ phim hài năm 1977 của Marty Feldman The Remake of Beau Geste .
The much later Universal film The Mummy (1999) also suggests that it is a remake of the 1932 film, but has a different story line.
Bộ phim muộn về sau của hãng Universal, Xác ướp (1999) cũng đã được đề cập đến là phần làm lại của Xác ướp năm 1932 nhưng lại có nội dung khác.
It is a remake of the 2007 South Korean film Seven Days.
Đây là phim điện ảnh làm lại từ bộ phim Hàn Quốc Seven Days năm 2007.
Happiness comes from accepting the bodies we have been given as divine gifts and enhancing our natural attributes, not from remaking our bodies after the image of the world.
Hạnh phúc có được từ việc chấp nhận thân thể mà chúng ta đã được ban cho là các ân tứ thiêng liêng và gia tăng các thuộc tính tự nhiên của chúng ta, chứ không phải làm lại thân thể mình theo hình ảnh của thế gian.
In 2004, Miller had a supporting role in the remake Alfie with Jude Law and in Layer Cake.
Năm 2004, Miller có một vai phụ trong bộ phim làm lại Alfie, diễn xuất cùng Jude Law và phim kinh dị Layer Cake.
This drama is a remake of 2001 drama titled, Samee Ngern Phon and will be produced by actress, Ann Thongprasom and directed by Kritsada Techanilobon.
Bộ phim làm lại phiên bản 2001, "Samee Ngern Phon" và được diễn viên Ann Thongprasom làm nhà sản xuất và đạo diễn là Kritsada Techanilobon.
A film remake in 2005 was titled Sengoku Jieitai 1549.
Trận đánh này là cảnh chiến đấu chính trong phim Sengoku jieitai 1549 (2005).
In early 2015, Nana starred in the Chinese television drama, Love Weaves Through a Millennium, a remake of the Korean drama Queen In-hyun's Man (2012).
Trong tháng 11 năm 2014, Nana đã được tham gia trong bộ phim truyền hình Trung Quốc, tình yêu kiểu dệt thông qua một thiên niên kỷ, một phiên bản làm lại của bộ phim truyền hình Hàn Quốc Nữ hoàng In-hyun Man (2012).
It is a remake of Kelly Clarkson and Justin Guarini's duet, originally recorded in 2003.
Đây là bản phối lại bài hát song ca của Kelly Clarkson và Justin Guarini, thu âm năm 2003.
The Dark Knight Rises is top at the North American box office for a third week , holding off a challenge from Colin Farrell 's remake of Total Recall .
Kị sỹ bóng đêm trỗi dậy đứng đầu doanh thu phòng vé Bắc Mỹ tuần thứ 3 liên tiếp , bỏ xa phiên bản làm lại Total recall của Coline Farrell .
Having the ability to instantly remake any Windows PC into your own secure, personal computer is a worthwhile and productive time-saver."
Có được khả năng ngay lập tức biến bất cứ PC Windows nào thành chiếc máy tính cá nhân và bảo mật của riêng bạn là một việc rất đáng giá và tiết kiệm thời gian."
It is the third film adaptation of Paul Gallico's novel The Poseidon Adventure, and a loose remake of the 1972 film of the same name.
Đây là phim thứ ba được chuyển thể từ tiểu thuyết The Poseidon Adventure của Paul Gallico, làm lại từ phim cùng tên năm 1972.
It is a remake of the 1987 film of the same name also written by Neumeier and Miner.
Đây là bản remake phim điện ảnh cùng tên năm 1987 cũng do Neumeier và Miner viết kịch bản.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ remake trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.