sitcom trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sitcom trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sitcom trong Tiếng Anh.

Từ sitcom trong Tiếng Anh có nghĩa là phim hài. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sitcom

phim hài

noun

They can watch sitcoms with her.
Họ có thể xem phim hài với con bé.

Xem thêm ví dụ

She became popular thanks to the sitcom Pepa y Pepe in 1994.
Chị được ưa chuộng nhờ vai diễn trong hài kịch tình huống Pepa y Pepe năm 1994.
In 2011, Crane and Klarik created a sitcom called Episodes for the BBC.
Năm 2011, Crane và Klarik sáng lập loạt phim Episodes trên BBC.
I like the family sitcom.
Tôi thích bộ phim sitcom gia đình.
He is best known for his role as Jack McFarland on the NBC sitcom Will & Grace, for which he won a Primetime Emmy Award, four SAG Awards, and one American Comedy Award, and earned six Golden Globe nominations.
Ông được nhiều người biết đến với vai Jack McFarland trong bộ phim sitcom NBC Will & Grace, cho nào họ đã giành giải Emmy, bốn giải SAG, một giải thưởng Hài Mỹ, và sáu giải Quả cầu vàng đề cử.
The situation comedy (sitcom) is a format that first developed in radio and later became the primary form of comedy on television.
Hài kịch tình huống hay sitcom (viết tắt của từ tiếng Anh: situation comedy) là một thể loại của hài kịch, lúc đầu được sản xuất cho radio nhưng hiện nay được trình chiếu chủ yếu trên ti vi.
In August 2009, Variety announced Franco was cast in a regular role for the ninth season of the ABC sitcom series Scrubs.
Vào tháng 8 năm 2009, tạp chí Variety thông báo rằng Franco đã được cast vào một vai diễn thường trong mùa thứ 9 của phim hài sitcom Scrubs của đài ABC.
He is best known for portraying Ted Mosby on the popular Emmy Award-winning CBS sitcom How I Met Your Mother.
Anh được biết đến rộng rãi nhờ vai diễn Ted Mosby trong bộ phim hài kịch tình huống nổi tiếng từng thắng Giải Emmy của kênh CBS - How I Met Your Mother.
Each 22-minute episode took six hours to film—twice the length of most sitcom tapings—mainly due to the several retakes and rewrites of the script.
Mỗi tập phim dài 22 phút phải mất đến 6 giờ ghi hình—gấp đôi thời lượng quay của hầu hết các phim hài kịch tình huống khác—vì phần lớn phải thực hiện nhiều lần quay và viết lại kịch bản.
In 1993, producer Peter Noah, with whom she had worked on the game show Dream House, gave Fryman a chance to direct an episode of the short-lived sitcom Café Americain.
Năm 1993, nhà sản xuất Peter Noah, người mà cô từng hợp tác trong game show Dream House, đưa cho Fryman cơ hội để chỉ đạo diễn xuất một tập trong bộ phim hài kịch tình huống ngắn mang tên Café Americain.
You think this is a fucking sitcom?
Các anh nghĩ đây là một bộ sitcom chết tiệt thôi hả?
A cover of the song by the Doug Anthony All Stars was used in a season 1 episode of DAAS Kapital, but did not appear on the DVD set of the sci-fi sitcom due to "contractual reasons... and because we never paid to use it in the first place," according to Paul McDermott.
Bản hát lại của nhóm Doug Anthony All Stars được đưa vào mùa 1 của serie phim hài DAAS Kapital của Úc, song không xuất hiện trong ấn bản DVD hay đoạn sitcom khoa học viễn tưởng vì "những ràng buộc hợp đồng... và chúng tôi chưa bao giờ được trả tiền để ưu tiên sử dụng nó", theo Paul McDermott.
He was then cast in the KBS sitcom The Sound of Your Heart, based on the webtoon of the same name.
Sau đó anh được chọn vào bộ phim sitcom của đài KBS The Sound of Your Heart, dựa trên webtoon The Sound of Heart.
That year, he appeared on MBC's sitcom High Kick: Revenge of the Short Legged.
Cùng năm đó, cô tham gia bộ phim truyền hình High Kick: Revenge of the Short Legged.
The Flintstones is an American animated sitcom produced by Hanna-Barbera for ABC.
The Flintstones (tạm dịch: Gia đình Flintstones) là sê-ri sitcom hoạt hình Mỹ do Hanna-Barbera sản xuất cho đài ABC.
They can watch sitcoms with her.
Họ có thể xem phim hài với con bé.
She is best known for her roles as Willow Rosenberg on the television series Buffy the Vampire Slayer (1997–2003), Lily Aldrin on the sitcom How I Met Your Mother (2005–2014) for which she won a People's Choice Award in 2009, and Michelle Flaherty in the American Pie film series (1999–2012).
Cô được biết đến nhờ vai diễn Willow Rosenberg trong loạt phim Buffy the Vampire Slayer (1997–2003), trong đó phải kể đến vai diễn Lily Aldrin trong loạt phim hài kịch tình huống nổi tiếng của đài CBS How I Met Your Mother (2005–2014) và Michelle Flaherty trong American Pie (1999–nay).
Three: I starred on a television sitcom.
Ba: Tôi đã đóng vai chính trong một phim.
He has starred as Jimmy James on the TV sitcom NewsRadio, as Milton Waddams in the film Office Space (1999), and as the voices of Bill Dauterive and Buck Strickland in the animated series King of the Hill.
Ông đã đóng vai Jimmy James trong bộ phim truyền hình NewsRadio, vai Milton Waddam trong bộ phim Office Space (1999), và lồng tiếng cho Bill Dauterive và Buck Strickland trong loạt phim hoạt hình King of the Hill.
The Big Bang Theory is an American television sitcom created by Chuck Lorre and Bill Prady, both of whom serve as executive producers on the series, along with Steven Molaro.
The Big Bang Theory là một sitcom Mỹ được sáng lập bởi Chuck Lorre và Bill Prady, cả hai đều có nhiệm vụ là người sản xuất điều hành của chương trình cùng với Steven Molaro.
On November 9, 2012, Snow was cast in the sitcom Ben and Kate as Lila, a love interest for Tommy.
Vào ngày 9 tháng 11 năm 2012, Snow được chọn tham gia vào bộ phim sitcom Ben and Kate với vai Lila, một người thích Tommy.
Baranski was featured as Cybill Shepherd's sarcastic, hard-drinking friend Maryanne Thorpe in the CBS sitcom Cybill, which ran from 1995 until 1998, during which time she hosted Saturday Night Live and won an Emmy Award as Best Supporting Actress in a Comedy Series along with three other nominations.
Baranski là đặc trưng như Cô Shepherd's mỉa mai, khó uống rượu Thanh Danh trong các CBS hài kịch tình huống Cô, mà chạy từ năm 1995 cho đến năm 1998, trong thời gian đó, cô lưu Đêm thứ bảy Sống và sẽ một giải Thưởng Emmy như tốt Nhất Hỗ trợ nữ diễn Viên cùng với ba người khác đề cử.
You expect sitcom- sized problems that wrap up in 22 minutes, three commercial breaks and a laugh track.
Bạn chờ đợi 1 vở kịch hài đánh giá những vấn đề mà chỉ gói gọn trọng 22 phút, với 3 phần quảng cáo và 1 tiểu phẩm vui.
Baranski later appeared in the 2000–2001 sitcom Welcome to New York and, with John Laroquette, in the 2003–2004 NBC sitcom Happy Family.
Baranski sau đó xuất hiện trong các 2000-2001 hài kịch tình huống Chào mừng đến New York, và với John Laroquette, trong 2003-2004 NBC, hài kịch gia Đình hạnh Phúc.
On 15 August 2005 Sunali Rathod and Roop Kumar Rathod gave a guest appearances in sitcom set called Sarabhai vs Sarabhai one of the best Indian comedy show which was aired on channel STAR One in India.
Ngày 15 tháng 8 năm 2005, cô và người chồng của cô Roop Kumar Rathod đã tham dự chương trình hài kịch nổi tiếng Ấn Độ Sarabhai vs Sarabhai trên kênh STAR One với tư cách khách mời.
A virtually unknown actress at the time who had previously starred in five short-lived sitcoms, Aniston auditioned for the role of Rachel after turning down an offer as a cast member on the sketch comedy show Saturday Night Live.
Là một nữ diễn viên gần như chưa được biết đến từ 5 loạt phim hài kịch tình huống ngắn hạn trước đó, Aniston dự tuyển cho vai Rachel sau khi từ chối lời mời gia nhập chương trình hài kịch tạp kỹ Saturday Night Live.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sitcom trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.