sixteenth trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sixteenth trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sixteenth trong Tiếng Anh.

Từ sixteenth trong Tiếng Anh có các nghĩa là thứ mười sáu, một phần mười sáu, ngày mười sáu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sixteenth

thứ mười sáu

noun

This portrait was painted earlier this year, for her sixteenth birthday.
Bức họa này được vẽ vài năm trước, vào sinh nhật thứ mười sáu của cô.

một phần mười sáu

noun

ngày mười sáu

noun

Xem thêm ví dụ

Harold Powers, in a series of articles, used terms "sixteenth-century tonalities" (Powers 1981, 439; Powers 1992, 12; Powers 1996, 221) and "Renaissance tonality" (Powers 1996, 226).
Harold Powers, trong một chuỗi những bài báo, sử dụng thuật ngữ “Giọng điệu của thế kỉ 16”(Powers 1981, 439; Powers 1992, 12; Powers 1996, 221) và “Giọng điệu thời phục hưng”(Powers 1996, 226).
Lisbon attracts the sixteenth-most tourists among European cities (with seven million tourists occupying the city's hotels in 2006).
Lisboa là thành phố đứng thứ 16 về thu hút du khách tại châu Âu năm 2013 (có bảy triệu du khách nghỉ trong các khách sạn tại thành phố vào năm 2006).
In the men's tournament, Thailand continued their title as a defending champion after they won their sixteenth SEA Games men's gold medal in the tournament by beating Malaysia with a score 1–0, while Indonesia got bronze for the fourth time after beating Myanmar with a score 3–1.
Trong giải đấu nam, Thái Lan tiếp tục giữ chức của họ như đương kim vô địch sau khi giành được huy chương vàng nam SEA Games lần thứ 16 của họ trong giải đấu bởi đánh bại Malaysia có tỷ số 1–0, trong khi Indonesia đã giành được huy chương đồng lần thứ tư sau khi đánh bại Myanmar có tỷ số 3–1.
The tower is the only vestige of the original sixteenth-century castle, since the other buildings had to be rebuilt following a fire in 1885.
Tòa tháp là di tích duy nhất về lâu đài của thời kỳ đầu thế kỷ thứ mười sáu, vì các tòa nhà khác phải được xây dựng lại sau một trận hỏa hoạn vào năm 1885.
How Wat Tyler became involved with the revolt is unknown, although a much later sixteenth-century source indicates that a man of similar name, John Tyler, was its initiator.
Làm thế nào Wat Tyler đã trở nên tham gia vào cuộc nổi dậy này là không rõ, mặc dù một nguồn gốc thế kỷ mười sáu sau đó cho thấy một người đàn ông có cùng tên, John Tyler, là người khởi xướng.
In a Siena College survey of over 200 historians, however, Reagan ranked sixteenth out of 42.
Tuy nhiên, trong một cuộc thăm dò của Đại học Siena, được thực hiện với trên 200 sử gia, Reagan được xếp thứ 16 trong số 42 vị tổng thống của Hoa Kỳ.
Peter Clark, Paul Slack -Crisis and Order in English Towns 1500-1700 2013 - Page 13 "The sixteenth century was the great age of the fair and market, of the enhanced complexity of commercial exchange, of broggers, badgers, drovers and pedlars." Chisholm, Hugh, ed.
Thuật ngữ này đã lỗi thời. ^ Peter Clark, Paul Slack -Crisis và Order in English Towns 1500-1700 2013 - Thế kỷ XVI là thời đại tuyệt vời của hội chợ và thị trường, về sự phức tạp nâng cao của trao đổi thương mại, của người môi giới, kẻ xấu, người lái xe và người bán hàng rong. " Chisholm, Hugh biên tập (1911).
It's, uh, sixteenth century.
Nó có hồi thế kỷ mười sáu.
The islands of Newfoundland are mainly supported through fisheries, but a persistent population of sheep has been present since the sixteenth and seventeenth centuries, and a native landrace has developed since that time.
Các đảo Newfoundland chủ yếu được hỗ trợ thông qua cung cấp thức ăn thủy sản, nhưng một quần thể cừu lâu dài đã có mặt từ thế kỷ XVI và XVII, và một giống cừu bản địa đã phát triển kể từ thời điểm đó.
His birth name was Jodokus (Jobst) Koch, which he changed according to the common custom of German scholars in the sixteenth century, when at the University of Erfurt.
Tên khai sinh của ông là Jodokus (Jobst) Koch, mà ông đã thay đổi theo phong tục phổ biến của các học giả Đức trong thế kỷ thứ mười sáu, khi ở Đại học Erfurt.
“By the end of the sixteenth century, the 7,000,000 Indians of the Spanish empire were, in name at least, Christians.
Đến khoảng cuối thế kỷ mười sáu, 7.000.000 thổ dân của đế quốc Tây Ban Nha là tín đồ đấng Christ, hoặc ít nhất cũng mang cái tên đó.
Antoine was heavily in debt and in 1455, sold the château to Jacques d’Espinay, son of a chamberlain to the Duke of Brittany and himself chamberlain to the king; Espinay built the chapel, completed by his son Charles in 1612, in which the Flamboyant Gothic style is mixed with new Renaissance motifs, and began the process of rebuilding the fifteenth-century château that resulted in the sixteenth-seventeenth century aspect of the structure to be seen today.
Antoine đã ngập trong nợ nần và vào năm 1455, đã bán lâu đài cho Jacques d'Espinay, con trai của một quan thị vệ của Công tước xứ Brittany và bản thân ông là thị thần của nhà vua; Espinay xây dựng nhà nguyện, hoàn thành bởi con trai của ông Charles vào năm 1612, trong đó phong cách Gothic Flamboyant được pha trộn với các họa tiết Tân Phục hưng, và bắt đầu quá trình xây dựng lại lâu đài thế kỷ thứ mười lăm mà kết quả phong cách kiến trúc thế kỷ XVI-XVII của công trình này được nhìn thấy ngày nay.
That's 10 to the sixteenth.
Đó là chừng 10 lũy thừa 16.
The church of St.Thomas of Canterbury, dating from the sixteenth century.
Nhà thờ St.Thomas of Canterbury, thế kỷ 16.
Even with infusions of Spanish blood during the sixteenth century, it retained its indigenous characteristics, taking the best from both breeds.
Ngay cả với truyền máu Tây Ban Nha trong thế kỷ thứ mười sáu, nó giữ lại các đặc tính bản địa của nó, lấy những gì tốt nhất từ cả hai giống.
After the Ottoman conquest in south central Hungary in the sixteenth century, Hungary was divided, and present-day Michalovce became part of the Eastern Hungarian Kingdom, and later Royal Hungary.
Sau cuộc chinh phục bởi Ottoman ở phía nam miền trung Hungary vào thế kỷ XVI, Hungary bị chia cắt, và Michalovce ngày nay đã trở thành một phần của vương quốc Hungary Đông, và sau đó Hoàng gia Hungary.
Luca Clerici has made a detailed study of Vicenza’s food market during the sixteenth century.
Luca Clerici đã thực hiện một nghiên cứu chi tiết về thị trường thực phẩm của Vicenza trong thế kỷ XVI.
The duel arrived at the end of the sixteenth century with the influx of Italian honor and courtesy literature – most notably Baldassare Castiglione's Libro del Cortegiano (Book of the Courtier), published in 1528, and Girolamo Muzio's Il Duello, published in 1550.
Những trận đấu tay đôi suy yếu và kết thúc vào khoảng thế kỉ 16 trước công nguyên với sự du nhập tinh thần danh dự của người Ý và dòng văn học đề cao sự lịch thiệp – nổi bật nhất là tác phẩm “Libro del Cortegiano” của Baldassare Castiglione(Cuốn sách của những người lịch thiệp) xuất bản năm 1528, và “II Duello” của Girolamo Muzio, xuất bản năm 1550.
The tomb was destroyed in the sixteenth century, according to William Drummond of Hawthornden as early as 1544, by the English during the burning of Edinburgh.
Ngôi mộ đã bị phá hủy vào thế kỉ XVI, theo William Drummond của Hawthornden sớm nhất là 1544, trong một vụ hỏa hoạn tại thủ đô Edinburgh.
The CETP gene is located on the sixteenth chromosome (16q21).
Gen CETP nằm ở nhiễm sắc thể thứ 16 (16q21).
It was the sixteenth Grammy ceremony to be held at the Staples Center, tying the Shrine Auditorium in Los Angeles for hosting the most Grammy ceremonies.
Đây là lần thứ 16 giải Grammy diễn ra tại Trung tâm Staples, vượt qua Shrine Auditorium ở Los Angeles để trở thành nơi tổ chức giải Grammy nhiều nhất.
Later at the sixteenth generation after the Trojan war the Albans united all these places into one settlement, surrounding them with a wall and a ditch.
Sau đó vào thế hệ thứ mười sáu sau cuộc chiến thành Troia, người Alba đã hợp nhất tất cả những nơi này thành một khu định cư, bao quanh họ bằng một bức tường và một con mương.
It is worth noting that the Russian Orthodox Church itself never forbade personal religious experience and speculative mysticism, and Gnostic elements had become embedded in Orthodox Christianity since the sixth century, and later strengthened by the popularity of Jakob Böhme's thought in sixteenth- and seventeenth-century Orthodox seminaries.
Điều đáng chú ý là chính Giáo hội Chính thống Nga không bao giờ cấm kinh nghiệm tôn giáo cá nhân và chủ nghĩa huyền bí đầu cơ, và các yếu tố Ngộ đạo đã được đưa vào Cơ đốc giáo Chính thống từ thế kỷ thứ sáu, và sau đó được củng cố bởi sự phổ biến của Jakob Böhme's nghĩ trong các chủng viện Chính Thống sixteenth- và mười bảy thế kỷ.
The discovery of his tomb in January 2014 supports the existence of an independent Abydos Dynasty, contemporary with the Fifteenth and Sixteenth Dynasties during the Second Intermediate Period.
Việc phát hiện ra ngôi mộ của ông và năm 2014 đã chứng minh cho sự tồn tại của một vương triều Abydos độc lập, tồn tại cùng thời với vương triều thứ 15 và vương triều thứ 16 trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai.
It survived the Middle Ages and was still used by Copernicus in his planetary tables in the sixteenth century.
Nó tồn tại suốt thời Trung Cổ và vẫn còn được Copernic sử dụng trong các bảng tính thiên thể của ông vào thế kỷ 16.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sixteenth trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.