spotless trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ spotless trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ spotless trong Tiếng Anh.

Từ spotless trong Tiếng Anh có các nghĩa là sạch sẽ, phau, không có vết. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ spotless

sạch sẽ

adjective

The entire house had been done over from top to bottom, each room spotless and beautiful.
Cả ngôi nhà hoàn toàn được thay đổi từ trên xuống dưới, mỗi căn phòng đều sạch sẽ và xinh đẹp.

phau

adjective

không có vết

adjective

Xem thêm ví dụ

14 Therefore, beloved ones, since you are awaiting these things, do your utmost to be found finally by him spotless and unblemished and in peace.
14 Vậy, hỡi anh em yêu dấu, vì anh em đang chờ đợi những điều ấy nên hãy gắng hết sức để cuối cùng được ngài xét thấy là không tì, không vết và có sự hòa thuận.
My service record is spotless.
Thành tích phục vụ của tôi không tỳ vết.
Kate Winslet's character Clementine in Eternal Sunshine of the Spotless Mind (2004) acknowledges the trope of the Manic Pixie Dream Girl and rejects the type, in a remark to Jim Carrey's Joel: "Too many guys think I'm a concept, or I complete them, or I'm gonna make them alive.
Nhân vật Clementine mà Kate Winslet đảm nhiệm trong bộ phim Eternal Sunshine of the Spotless Mind (2004) đã thừa nhận có khái niệm MPDG, song đã thẳng thừng bác bỏ điều đó khi tiếp xúc với nhân vật Joel (Jim Carrey): "Quá nhiều kẻ coi tôi là cô gái của đời họ, hay tôi có thể hoàn thiện họ, hay tôi có thể giúp họ tồn tại.
We will be helped to do so if we strive to (1) cultivate godly qualities, (2) remain morally and spiritually spotless and unblemished, and (3) have the right view of trials.
Chúng ta sẽ làm được nếu cố gắng (1) vun trồng các đức tính đẹp lòng Đức Chúa Trời, (2) giữ mình không dấu vết và chẳng chỗ trách được về đạo đức và thiêng liêng, và (3) có cái nhìn đúng về gian nan thử thách.
(Jude 3, 4) Only by firm adherence to God’s righteous standards will it be possible to keep the congregation spotless and unblemished.
Chỉ bằng cách nắm chặt các tiêu chuẩn công bình của Đức Chúa Trời mà chúng ta có thể giữ hội-thánh “không dấu-vít” và “chẳng chỗ trách được”.
Our lives and our children’s lives are blessed when we keep ourselves pure and spotless before the Lord.
Cuộc sống của chúng ta và của con cái chúng ta được ban phước khi chúng ta giữ mình được trong sạch và không tì vết dưới mắt Chúa.
Spotless and Unblemished”
Không dấu-vít, chẳng chỗ trách được”
Repenting and coming unto Christ through the covenants and ordinances of salvation are prerequisite to and a preparation for being sanctified by the reception of the Holy Ghost and standing spotless before God at the last day.
Việc hối cải và đến cùng Đấng Ky Tô qua các giao ước và các giáo lễ cứu rỗi là điều tiên quyết và một sự chuẩn bị để được thánh hóa bởi sự tiếp nhận Đức Thánh Linh và đứng không tì vết trước mặt Thượng Đế vào ngày sau cùng.
Yes, “since you are awaiting these things, do your utmost to be found finally by him spotless and unblemished and in peace.” —Hebrews 12:14; 2 Peter 3:14.
Đúng vậy, “vì anh em trông-đợi những sự đó, thì phải làm hết sức mình, hầu cho Chúa thấy anh em ở bình-an, không dấu-vít, chẳng chỗ trách được” (Hê-bơ-rơ 12:14; II Phi-e-rơ 3:14).
In your scripture study journal, write a few sentences about how you imagine you would feel in God’s presence if you knew you had been made pure and spotless through the Savior’s Atonement.
Trong nhật ký ghi chép việc học thánh thư của các em, hãy viết một vài câu về cảm nghĩ mà các em tưởng tượng mình sẽ có trong chốn hiện diện của Thượng Đế nếu các em biết rằng mình đã được làm tinh khiết và không tì vết nhờ vào Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi.
But they failed to keep holy, spotless from his standpoint. —Compare James 1:27.
Nhưng họ đã không tiếp tục ăn ở thánh thiện, không dấu vít như Ngài muốn (So sánh Gia-cơ 1:27).
(Through this companionship of the Spirit, we can continue to be sanctified throughout our lives and ultimately “stand spotless before [Jesus Christ] at the last day” [3 Nephi 27:20] when we come before Him at the Final Judgment.)
(Qua sự đồng hành này của Thánh Linh, chúng ta có thể tiếp tục được thánh hóa trong suốt cuộc sống của mình và cuối cùng sẽ “đứng không tì vết trước mặt [Chúa Giê Su Ky Tô] vào ngày sau cùng” [3 Nê Phi 27:20] khi chúng ta đứng trước Ngài vào Ngày Phán Xét Cuối Cùng.)
Yes, the spotless Son of God, who so loved righteousness and hated lawlessness and who had come to earth to glorify his Father’s name, was now to be put to death by God’s own people as a blasphemer of Jehovah God. —Hebrews 1:9; John 17:4.
Đúng vậy, Con vô tội của Đức Chúa Trời, đấng hằng yêu sự công bình và hằng ghét sự phi pháp, đấng đã xuống thế gian để làm sáng danh Cha ngài, nay lại bị chính dân của Đức Chúa Trời kết án tử hình vì tội phạm thượng xúc phạm đến Giê-hô-va Đức Chúa Trời (Hê-bơ-rơ 1:9; Giăng 17:4).
Just find a man with a spotless genetic makeup, a high tolerance for being second-guessed, and start pumpin'out the little über-Scullys.
Vâng, chỉ cần tìm cho mình một người đàn ông với sự bổ sung gen sạch sẽ. và sự kiên nhẫn thật sự cao cho những lần dự đoán... và bắt đầu bơm ra một ít Uber-Scullys.
No breakfast until this place is spotless!
Miễn ăn sáng cho tới khi chỗ này sạch bong!
(Ephesians 5:25-27) Thus, all who desire God’s favor must work to keep themselves morally and spiritually “spotless and unblemished.”
Nhờ được “rửa” như thế, các môn đồ của Chúa Giê-su trở nên “thánh khiết không chỗ trách được” (Ê-phê-sô 5:25-27, Ghi-đê-ôn).
Kept it spotless.
Giữ cho nó sạch bóng.
14 Peter urges us to do our utmost to be found “spotless.”
14 Phi-e-rơ thúc giục chúng ta cố hết sức để được xem là “không dấu-vít”.
The sanctifying role of the Holy Ghost is relevant in the context of the Savior’s definition of His gospel in 3 Nephi 27:13–20, concluding with this significant verse: “Repent, all ye ends of the earth, and come unto me and be baptized in my name, that ye may be sanctified by the reception of the Holy Ghost, that ye may stand spotless before me at the last day” (3 Nephi 27:20).
Vai trò thánh hóa của Đức Thánh Linh thích ứng với văn cảnh của định nghĩa của Đấng Cứu Rỗi về phúc âm của Ngài trong sách 3 Nê Phi 27:13–20, và kết thúc với câu thánh thư đầy ý nghĩa này: “Hãy hối cải, hỡi các ngươi ở các nơi tận cùng của trái đất, hãy đến cùng ta và chịu phép báp têm trong danh ta, ngõ hầu các ngươi có thể được thánh hóa nhờ thụ nhận Đức Thánh Linh, để các ngươi có thể đứng không tì vết trước mặt ta vào ngày sau cùng” (3 Nê Phi 27:20).
By doing so, we all can have confidence that we will finally be found “spotless and unblemished and in peace”!—2 Peter 3:14.
Bằng cách làm như thế, tất cả chúng ta có thể tin tưởng rằng cuối cùng chúng ta sẽ được xem là “bình-an, không dấu-vít, chẳng chỗ trách được”! (II Phi-e-rơ 3:14).
Since you are awaiting these things, do your utmost to be found finally by him spotless and unblemished and in peace. . . .
Vì anh em trông-đợi những sự đó, thì phải làm hết sức mình, hầu cho Chúa thấy anh em ở bình-an, không dấu-vít, chẳng chỗ trách được.
Beyond rendering the penitent person guiltless and spotless with the promise of being “lifted up at the last day,”18 there is a second vital aspect of abiding in the love of God.
Ngoài việc làm cho người ăn năn trở thành vô tội và không tì vết với lời hứa là người ấy “sẽ được nâng cao vào ngày sau cùng,”18 còn có một khía cạnh quan trọng thứ hai là ở trong tình yêu thương Thượng Đế.
In spite of his condition he had no timidity about inching forward a bit on the spotless floor of the living room.
Mặc dù điều kiện của mình, ông đã không có sự rụt rè nhích về phía trước một chút về spotless sàn của phòng khách.
In about 64 C.E., as the end of his life was approaching, Peter encouraged his fellow believers: “Do your utmost to be found finally by [God] spotless and unblemished and in peace.”
Khoảng năm 64 CN, vào cuối cuộc đời, Phi-e-rơ khuyến khích những anh em đồng đạo: “Phải làm hết sức mình, hầu cho Chúa thấy anh em ở bình-an, không dấu-vít, chẳng chỗ trách được”.
‘Keep Spotless, Unblemished, and in Peace’
“Hãy ở bình-an, không dấu-vít chẳng chỗ trách được”

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ spotless trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.