スフィンクス trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ スフィンクス trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ スフィンクス trong Tiếng Nhật.

Từ スフィンクス trong Tiếng Nhật có nghĩa là nhân sư. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ スフィンクス

nhân sư

noun

さて スフィンクス へ は どっち だ ?
Giờ thì đường nào tới chỗ Nhân sư?

Xem thêm ví dụ

その時 写真家のグループで 趣味で空飛ぶカメラを飛ばす人達ー 普段はスフィンクスや ピラミッドなどを撮影している人達が すぐにやって来て カメラを飛ばして 何枚かのスナップ写真と デモの全体写真を撮ったのです
Bấy giờ, có một nhóm nhiếp ảnh gia thích các loại camera trên không và dùng chúng để chụp ảnh kiểu như Sphinx hay Pyramids - những người ngẫu nhiên có mặt ở đó, điều khiển một camera bay chụp vài kiểu tức thời và toàn cảnh về cuộc biểu tình này.
別名「スフィンクスの卵」。
Vậy nên tôi đặt tên "Scrambled Eggs"."
時には改善さえされています スフィンクスにもちゃんと鼻があります
Vài tinh chỉnh đã được thêm vào -- kể cả con Nhân sư cũng được sửa mũi.
さて スフィンクス へ は どっち だ ?
Giờ thì đường nào tới chỗ Nhân sư?
ギーザの大スフィンクスはカフラーのピラミッドの守護者として造られた可能性があり、王権の象徴でもあっただろう。
Tượng Nhân sư lớn ở Giza có thể đã được khắc họa giống như là một người bảo vệ cho của kim tự tháp Khafra, và như là một biểu tượng của quyền lực hoàng gia.
スフィンクス へ の 回答
Câu trả lời cho câu đố của Nhân sư.
彼の妻、ヘテプヘレス2世のスフィンクスは、最初のスフィンクス建造であると考える人もいる。
Một số người tin rằng bức tượng nhân sư của vợ ông, Hetepheres II, là bức tượng nhân sư đầu tiên được tạo ra.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ スフィンクス trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.