タイプミス trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ タイプミス trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ タイプミス trong Tiếng Nhật.

Từ タイプミス trong Tiếng Nhật có các nghĩa là lỗi ấn loát, ma tốt, của typographer, lỗi chính tả, vỏ sò. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ タイプミス

lỗi ấn loát

ma tốt

của typographer

(typo)

lỗi chính tả

vỏ sò

Xem thêm ví dụ

例えば,ミスキート語には,“ミスター”とか“ミス”といった言葉がありません。
Chẳng hạn, ngôn ngữ của họ không có những danh xưng trịnh trọng như “Quý ông” hay “Quý bà”.
[キャンペーン タイプを選択してください] で [スマート] をクリックします。
Trong mục “Chọn loại chiến dịch”, hãy nhấp vào Thông minh.
キーワードやトピック、広告表示オプションなどのあらゆるタイプの組み合わせでタイプリストを絞り込むことができます。
Bạn có thể lọc danh sách loại theo bất kỳ sự kết hợp loại nào, chẳng hạn như từ khóa, chủ đề và tiện ích.
リストのタイプと広告のタイプの対応状況については、下の表をご覧ください。
Bên dưới, bạn có thể tìm hiểu loại danh sách tương thích với các loại quảng cáo.
一群の人々に話すときに使う例えは,聴衆のタイプによってどのように異なってくるでしょうか。
Khi nói trước một nhóm người, yếu tố cử tọa thuộc thành phần nào có thể ảnh hưởng thế nào đến sự lựa chọn minh họa?
クリック数 - 配置する項目のタイプにより異なります。
Lần nhấp: Hành vi tùy thuộc vào loại mục chứa trong đó.
タイプリストで、広告と広告表示オプションはそれぞれ「広告」と「広告表示オプション」のセクションに個別に表示されるようになりました。
Trong danh sách loại, quảng cáo và tiện ích giờ đây được tách thành hai mục: "Quảng cáo" và "Tiện ích quảng cáo".
この舟は西暦前100年から西暦70年の間のものと考えられており,イエスと弟子たちが乗った舟もこれと同じようなタイプだったかもしれません。
Người ta ước tính con thuyền này có từ khoảng năm 100 TCN đến năm 70 CN, và có thể là loại thuyền được Chúa Giê-su và các môn đồ dùng.
このメッセージが表示された場合は、銀行口座情報を再度入力して、入力ミスがなかったかご確認ください。
Nếu bạn thấy thông báo này, chúng tôi khuyên bạn nên nhập lại thông tin ngân hàng để đảm bảo không có lỗi đánh máy.
ミス ・ クローリー !
Bà Crawly!
なぜなら 始めの関係性の問題の話題に戻りますが 彼らがこの教訓から学んだのは 小さなミスから そういう存在でないことを伝えてしまうよりも 愛すべき関係を築ける可能性に気づけたということです
Vì trở lại vấn đề quan hệ, điều họ nghiệm ra xuyên suốt bài tập luyện này rằng một lỗi đơn giản có thể cho tôi biết rằng bạn không phải là gì, hoặc gợi tôi nhớ tại sao tôi nên yêu bạn.
広告タイプを変更するには、詳細ページで鉛筆アイコンをクリックします。
Thay đổi loại quảng cáo bằng cách nhấp vào biểu tượng bút chì từ trang chi tiết.
[コンバージョンの促進] のサブタイプを指定すると、広告のクリックやウェブサイトでの価値あるコンバージョンが促進されます。
Loại phụ "Thúc đẩy chuyển đổi" giúp thúc đẩy số lượt nhấp và lượt chuyển đổi có liên quan trên trang web của bạn.
ミス ・ グレンジャー 規則 は 知 っ て お ろ う な
Cô Granger chắc là đã biết luật rồi?
聖書が明確に述べていないタイプの娯楽については,それに当てはまる聖書の原則に従います。
Hãy làm theo những nguyên tắc có thể áp dụng cho các loại hình giải trí không được đề cập cụ thể trong Kinh Thánh.
名前、タイプと、必要に応じて想定 URL を入力します。 想定 URL は、タグを配置するウェブページの URL です。
Nhập tên, loại và tùy chọn URL dự kiến, là URL của trang web sẽ đặt thẻ.
EXIST(タイプ, フィルタ)」は、「COUNT(タイプ, フィルタ) > 0」と同じ意味になります。
EXIST(types, filter) tương đương với COUNT(types, filter) > 0.
ページ上部の [お支払いタイプ] 欄にお支払い設定が表示されます。
Bạn sẽ thấy tùy chọn cài đặt thanh toán của mình ở phía trên cùng trong mục Cách thanh toán.
これはしかじかのタイプの問題だから この問題にはこういうアプローチが有効だと 判断するということです
Đây là một vấn đề, và do đó có một hoặc nhiều cách nghĩ tốt cho vấn đề đó.
順応性を持つとは,仕事のタイプによる偏見を克服することでもあります。
Linh động cũng có nghĩa là vượt qua thành kiến về một số công việc.
このガイドでは、各レポートタイプと使用できるディメンションおよび指標を説明します。
Đây là hướng dẫn cho từng loại báo cáo, với các thông số và chỉ số hiện có.
収益パートナーのタイプ
Loại đối tác lợi nhuận
引っ張って紙タオルを 切り取るタイプもあります
Đây là loại có vết cắt, bạn phải xé nó.
受け手はこのメッセージを観察できるが送り手のタイプについては観察できない。
Người nhận tín hiệu có thể quan sát thông điệp được đưa ra, nhưng không quan sát được kiểu người chơi của người ra tín hiệu.
どのキャンペーン タイプでも、ターゲットを絞った広告文で、見込み顧客を引き付け、アプローチできます。
Với tất cả các loại chiến dịch, bạn có thể sử dụng thông điệp được nhắm mục tiêu trong quảng cáo của mình để thu hút và tương tác với khách hàng tiềm năng.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ タイプミス trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.