thine trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ thine trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ thine trong Tiếng Anh.

Từ thine trong Tiếng Anh có các nghĩa là cái của mày, cái của ngươi, cái của người. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ thine

cái của mày

pronoun

cái của ngươi

pronoun

cái của người

pronoun

Xem thêm ví dụ

The two admonitions: “Trust in the Lord with all thine heart” and “in all thy ways acknowledge him.”
Hai lời khuyên bảo: “Hãy hết lòng tin cậy Đức Giê Hô Va” và “phàm trong các việc làm của con, khá nhận biết Ngài.”
“Ye have heard that it hath been said, Thou shalt love thy neighbour, and hate thine enemy.
“Các ngươi có nghe lời phán rằng: Hãy yêu người lân cận, và hãy ghét kẻ thù nghịch mình.
The warning comes in the words “lean not”—“lean not unto thine own understanding.”
Lời cảnh báo này nằm trong từ “chớ nương cậy”—“chớ nương cậy nơi sự thông sáng của con.”
I believe in the proverb “Trust in the Lord with all thine heart; and lean not unto thine own understanding.
Tôi tin ở câu châm ngôn “Hãy hết lòng tin cậy Đức Giê Hô Va, chớ nương cậy nơi sự thông sáng của con.
ROMEO Sleep dwell upon thine eyes, peace in thy breast!
ROMEO ngủ ở khi mắt ngươi, hòa bình trong vú ngươi!
* Thine adversity shall be but a small moment, D&C 121:7–8.
* Sự nghịch cảnh của ngươi chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn mà thôi, GLGƯ 121:7–8.
“Then shall thy light break forth as the morning, and thine health shall spring forth speedily: and thy righteousness shall go before thee; the glory of the Lord shall be thy rearward.
“Bấy giờ sự sáng ngươi sẽ hừng lên như sự sáng ban mai, ngươi sẽ được chữa lành lập tức; sự công bình ngươi đi trước mặt ngươi, sự vinh hiển của Đức Giê Hô Va sẽ gìn giữ sau ngươi.
Monson often reminds us to “trust in the Lord with all thine heart; and lean not unto thine own understanding.
Monson thường nhắc chúng ta cần “hết lòng tin cậy Đức Giê Hô Va; chớ nương cậy nơi sự thông sáng của con.
And today He teaches you and me to pray as we see Him in our minds praying in Gethsemane and saying, “Nevertheless not my will, but thine, be done” (Luke 22:42).
Và hôm nay Ngài dạy anh chị em và tôi cầu nguyện như thể chúng ta thấy trong tâm trí mình Ngài đang cầu nguyện trong Vườn Ghết Sê Ma Nê rằng: “Dầu vậy, xin ý Cha được nên, chớ không theo ý tôi ” (Lu Ca 22:42).
7 My son, apeace be unto thy soul; thine badversity and thine afflictions shall be but a csmall moment;
7 Hỡi con của ta, bình yên cho tâm hồn ngươi; anghịch cảnh và những nỗi thống khổ của ngươi sẽ chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn mà thôi;
* Thou shalt not covet thine own property, D&C 19:26.
* Ngươi chớ tham giữ lấy những tài sản của mình, GLGƯ 19:26.
He will strengthen thine heart
Hãy cậy trông vào Chúa.
Isaiah tells us of the blessings that come when we fast: “Then shall thy light break forth as the morning, and thine health shall spring forth speedily: and thy righteousness shall go before thee; the glory of the Lord shall be thy reward.
Ê Sai bảo chúng ta về các phước lành có được khi chúng ta nhịn ăn: “Bấy giờ sự sáng ngươi sẽ hừng lên như sự sáng ban mai, ngươi sẽ được chữa lành lập tức; sự công bình ngươi đi trước mặt ngươi, sự vinh hiển của Chúa sẽ gìn giữ sau ngươi.
We think Jesus is being unrealistic when he says, "Love thine enemy."
Ta nghĩ Jesus không thực tế khi ngài nói "Hãy yêu thương kẻ thù."
“And as she was going to fetch it, he called to her [again], and said, Bring me, I pray thee, a morsel of bread in thine hand.
“Nàng bèn đi múc nước. Nhưng người kêu lại và nói với nàng rằng: Cũng hãy đem trong tay ngươi cho ta một miếng bánh nữa.
“For thine is the kingdom, and the power, and the glory, for ever” (Matthew 6:13).
“Vì nước, quyền, vinh hiển đều thuộc về Cha đời đời.” (Ma Thi Ơ 6:13).
“Then shall thy light break forth as the morning, and thine health shall spring forth speedily: and thy righteousness shall go before thee; the glory of the Lord shall be thy rearward.
“Bấy giờ sự sáng ngươi sẽ hừng lên như sự sáng ban mai, ngươi sẽ được chữa lành lập tức; sự công bình ngươi đi trước mặt ngươi, sự vinh hiển của Đức Giê-hô-va sẽ gìn giữ sau ngươi.
21 And the Lord said unto Moses, When thou goest to return into Egypt, see that thou do all those wonders before Pharaoh, which I have put in thine hand, and I will prosper thee; but Pharaoh will harden his heart, and he will not let the people go.
21 Và Chúa phán cùng Môi Se rằng: Khi ngươi đi trở về Ai Cập, hãy chắc chắn rằng ngươi sẽ làm tất cả những điều kỳ diệu đó trước mặt Pha Ra Ôn, là những điều mà ta đã đặt vào tay ngươi, và ta sẽ làm cho ngươi được thịnh vượng; nhưng Pha Ra Ôn sẽ chai đá trong lòng hắn, và hắn sẽ không để cho dân chúng đi.
1 Behold, thou wast called and chosen to awrite the Book of Mormon, and to my ministry; and I have blifted thee up out of thine afflictions, and have counseled thee, that thou hast been delivered from all thine enemies, and thou hast been cdelivered from the powers of Satan and from ddarkness!
1 Này, ngươi được kêu gọi và được chọn để viết Sách Mặc Môn và để làm công việc giáo vụ của ta; và ta đã đem ngươi ra khỏi cảnh khó khăn; ta đã khuyên bảo ngươi để ngươi được giải thoát khỏi tất cả những kẻ thù của ngươi, và ngươi cũng đã được giải thoát khỏi quyền năng của Sa Tan và của bóng tối!
When you pray, do you really, truly want that “not my will, but thine, be done”?
Khi cầu nguyện, anh chị em có thực sự muốn “xin ý Cha được nên, chớ không theo ý tôi” không?
“And as she was going to fetch it, he called to her, and said, Bring me, I pray thee, a morsel of bread in thine hand.”
“Nàng bèn đi múc nước. Nhưng người kêu lại và nói với nàng rằng: Cũng hãy đem trong tay ngươi cho ta một miếng bánh nữa.”
“Peace be unto thy soul; thine adversity and thine afflictions shall be but a small moment;
“Hỡi con của ta, bình yên cho tâm hồn ngươi; nghịch cảnh và những nỗi thống khổ của ngươi sẽ chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn mà thôi;
Let us drink till thine asses are drunk.
Hãy uống đến khi say từ đầu đến chân.
Staying for thine to keep him company.
Ở cho ngươi giữ ông công ty.
80 And let these, thine aanointed ones, be clothed with salvation, and thy saints bshout aloud for joy.
80 Và xin Ngài cho những người này, là những người đã được Ngài xức dầu, được amặc sự cứu rỗi, và các thánh hữu của Ngài reo mừng.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ thine trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.