traagheid trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?
Nghĩa của từ traagheid trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ traagheid trong Tiếng Hà Lan.
Từ traagheid trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là Quán tính, quán tính. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ traagheid
Quán tínhnoun Aangedreven door traagheid, opgeslagen energie. Chạy bằng quán tính năng lượng dự trữ. |
quán tínhnoun Aangedreven door traagheid, opgeslagen energie. Chạy bằng quán tính năng lượng dự trữ. |
Xem thêm ví dụ
Over traagheid zei een ander: „Het is prima om af en toe traag te zijn. . . . Một người khác phát biểu về tật lười biếng: “Đôi khi lười biếng cũng được việc... |
We bekritiseerden mensen in Bosnië vaak vanwege hun traagheid bij het aanpakken van oorlogsmisdadigers. Chúng ta chỉ trích rất nhiều người ở Bosnia vì đã chậm chạp thách thức các tội phạm chiến tranh. |
Maar die traagheid, die omzichtigheid, het feit dat president Clinton meteen zei dat Amerikaanse troepen slechts een jaar ingezet zouden worden, bleken een pluspunt te zijn, en het hielp ons om onze prioriteiten te bepalen. Nhưng sự chậm chạp đó, sự cẩn trọng đó, sự thực là tổng thống Clinton đã nói từ đầu rằng lính Mỹ sẽ chỉ tiếp viện trong một năm, trở thành một thế mạnh, và nó giúp chúng ta thẳng thắn đặt ra các thứ tự ưu tiên. |
Ik verontschuldig me voor onze traagheid. Xin lỗi vì việc đó. |
In zowel de Hebreeuwse als de Griekse uitdrukking die met „lankmoedigheid” is vertaald, ligt de gedachte opgesloten van geduld, verdraagzaamheid en traagheid tot toorn. Cả trong tiếng Hê-bơ-rơ và tiếng Hy Lạp, cụm từ được dịch ra là “nhịn nhục” đều hàm ý kiên nhẫn, kiềm chế và chậm giận. |
Miss Clarke, ik vind traagheid onder geen enkele omstandigheid, aanvaardbaar. Cô Clarke, tôi thấy sự chậm trễ trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không thể chấp nhận được. |
Het is zeggen tegen de rest van de wereld, en tegen de mensen in dat dorp, dat we geloven dat in de 21e eeuw, traagheid een rol te spelen heeft. Nó nói với thế giới, và với những người trong thị trấn đó, rằng chúng ta tin trong thế kỉ 21, sự chậm rãi có một vai trò quan trọng. |
„Jehovah is niet traag ten aanzien van zijn belofte, zoals sommigen traagheid beschouwen, maar hij is geduldig met u, omdat hij niet wenst dat er iemand vernietigd wordt, maar wenst dat allen tot berouw geraken” (2 Petrus 3:9). “[Đức Giê-hô-va] không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn”. |
Petrus vervolgt daarom met te zeggen: „Jehovah is niet traag ten aanzien van zijn belofte, zoals sommigen traagheid beschouwen, maar hij is geduldig met u, omdat hij niet wenst dat er iemand vernietigd wordt, maar wenst dat allen tot berouw geraken” (2 Petrus 3:9). (2 Phi-e-rơ 3:9) Khác với loài người, Đức Chúa Trời không cảm thấy bị áp lực phải làm một việc gì đó như thể Ngài không đủ thời gian. |
Dit is essentieel met het oog op de woorden die in 2 Petrus 3:9 staan opgetekend: „Jehovah is niet traag ten aanzien van zijn belofte, zoals sommigen traagheid beschouwen, maar hij is geduldig met u, omdat hij niet wenst dat er iemand vernietigd wordt, maar wenst dat allen tot berouw geraken.” Đây là điều thiết yếu, dựa theo những lời được ghi lại nơi II Phi-e-rơ 3:9: “Chúa không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn”. |
En ik wist dat wanneer mijn boek over traagheid uitkwam, het verwelkomd zou worden door de New Age brigade, maar het is ook aangenomen, met veel genoegen, door de bedrijfswereld -- u weet wel, de bedrijfspers, maar ook, grote bedrijven en leider-organisaties. Khi cuốn sách về chậm chạp của tôi xuất bản nó sẽ được lữ đoàn Thời đại mới chào đón, nhưng cũng được yêu thích bởi thế giới hợp tác - bạn biết đấy thời báo kinh doanh, nhưng cũng bởi các công ty lớn và các tổ chức hàng đầu. |
Jehovah is niet traag ten aanzien van zijn belofte, zoals sommigen traagheid beschouwen, maar hij is geduldig met u, omdat hij niet wenst dat er iemand vernietigd wordt, maar wenst dat allen tot berouw geraken” (2 Petrus 3:8, 9). Chúa không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn”. |
De bijbel zegt: „Jehovah is niet traag ten aanzien van zijn belofte, zoals sommigen traagheid beschouwen, maar hij is geduldig met u, omdat hij niet wenst dat er iemand vernietigd wordt, maar wenst dat allen tot berouw geraken.” — 2 Petrus 3:9. Kinh-thánh có ghi: “Chúa [Đức Giê-hô-va] không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn” (II Phi-e-rơ 3:9). |
Het is de traagheid die je moet overwinnen. Chính quán tính là thứ mà bạn cần vượt qua để làm cho chiếc xe của bạn di chuyển. |
Hoewel God hiervoor tijd heeft toegestaan, moeten wij zijn geduld niet met traagheid verwarren. Mặc dù Đức Chúa Trời đã cho việc này tiếp diễn một thời gian, chúng ta chớ nhầm lẫn lòng kiên nhẫn của Ngài với sự chậm trễ. |
De apostel Petrus maakte duidelijk waarom die dag nog niet gekomen is: „Jehovah is niet traag ten aanzien van zijn belofte, zoals sommigen traagheid beschouwen, maar hij is geduldig met u, omdat hij niet wenst dat er iemand vernietigd wordt, maar wenst dat allen tot berouw geraken.” — 2 Petrus 3:9. Sứ đồ Phi-e-rơ cho chúng ta biết tại sao ngày đó chưa đến: “Chúa không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn” (II Phi-e-rơ 3:9). |
Aangedreven door traagheid, opgeslagen energie. Chạy bằng quán tính năng lượng dự trữ. |
Petrus zei ook: „Jehovah is niet traag ten aanzien van zijn belofte, zoals sommigen traagheid beschouwen, maar hij is geduldig met u, omdat hij niet wenst dat er iemand vernietigd wordt, maar wenst dat allen tot berouw geraken.” Phi-e-rơ cũng viết: “Chúa không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn”. |
Wij herinneren ons de woorden van Petrus: „Jehovah is niet traag ten aanzien van zijn belofte, zoals sommigen traagheid beschouwen, maar hij is geduldig met u, omdat hij niet wenst dat er iemand vernietigd wordt, maar wenst dat allen tot berouw geraken” (2 Petrus 3:9). Chúng ta nhớ lời của Phi-e-rơ: “Chúa không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn” (II Phi-e-rơ 3:9). |
De apostel Petrus zegt over Gods geduld: „Jehovah is niet traag ten aanzien van zijn belofte, zoals sommigen traagheid beschouwen, maar hij is geduldig met u, omdat hij niet wenst dat er iemand vernietigd wordt, maar wenst dat allen tot berouw geraken.” — 2 Petrus 3:9, 10, 13. Sứ đồ Phi-e-rơ nói đến lòng nhịn nhục hoặc kiên nhẫn của Đức Chúa Trời trong lời sau: “Chúa không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn”.—2 Phi-e-rơ 3:9, 10, 13. |
Natuurkundigen noemen het de wet van de traagheid. Dat is een mooie manier om te zeggen dat bewegende objecten niet spontaan versnellen, vertragen of van richting veranderen. Những nhà vật lý gọi đấy là Định luật về quán tính - Một cách nói về tính chất của những vật chuyển động: không tự động tăng, giảm, hay đổi hướng. |
Volgens de traditie zijn de zeven hoofdzonden hoogmoed, hebzucht, onkuisheid, nijd (afgunst), onmatigheid, gramschap en traagheid. Theo lời truyền khẩu, bảy tội ác ôn gồm: kiêu căng, tham lam, thèm khát, ghen tị, háu ăn, giận dữ và lười biếng. |
10 Het gezalfde overblijfsel heeft voortdurend de geïnspireerde verklaring van de apostel Petrus in gedachte gehouden: „Jehovah is niet traag ten aanzien van zijn belofte, zoals sommigen traagheid beschouwen, maar hij is geduldig met u, omdat hij niet wenst dat er iemand vernietigd wordt, maar wenst dat allen tot berouw geraken. 10 Những người được xức dầu còn sót lại luôn luôn ghi nhớ lời được soi dẫn của sứ đồ Phi-e-rơ: “Chúa không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn. |
Na de reden voor Gods ogenschijnlijke traagheid uitgelegd te hebben, laat Petrus de volgende waarschuwing horen: „Jehovah’s dag [zal] komen als een dief.” Sau khi giải thích lý do tại sao Đức Chúa Trời có vẻ chậm trễ, Phi-e-rơ cảnh cáo: “Ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm”. |
Cùng học Tiếng Hà Lan
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ traagheid trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.
Các từ liên quan tới traagheid
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hà Lan
Bạn có biết về Tiếng Hà Lan
Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.