zeppelin trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ zeppelin trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ zeppelin trong Tiếng Anh.

Từ zeppelin trong Tiếng Anh có các nghĩa là khí cầu zepơlin, khí cầu zeppelin. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ zeppelin

khí cầu zepơlin

noun

khí cầu zeppelin

noun

Xem thêm ví dụ

It included two tracks from the Royal Albert Hall in 1970, one each from the Led Zeppelin III and Houses of the Holy sessions, and three from the In Through the Out Door sessions.
Album bao gồm 2 ca khúc thu âm trực tiếp từ buổi diễn ở Royal Albert Hall từ năm 1970, 2 ca khúc thu âm từ thời kỳ Led Zeppelin III và Houses of the Holy và 3 ca khúc từ thời kỳ In Through the Out Door.
However, in May 1942, the accumulating top-weight of recent design changes required the addition of deep bulges to either side of Graf Zeppelin's hull, decreasing that ratio to 8.33:1 and giving her the widest beam of any carrier designed prior to 1942.
Tuy nhiên, vào tháng 5 năm 1942, trọng lượng nặng tích lũy bên trên do những thay đổi trong thiết kế trước đó buộc phải bổ sung thêm những bầu sâu hai bên lườn của Graf Zeppelin, làm giảm tỉ lệ này xuống còn 8,33:1, và khiến nó có độ rộng mạn thuyền lớn nhất trong số các tàu sân bay được thiết kế trước năm 1942.
On the night of 27–28 August 1942, while still moored at Gotenhafen, Graf Zeppelin was the target of the only Allied air attack aimed at her during the war.
Trong đêm 27– 28 tháng 8 năm 1942, Graf Zeppelin chịu đựng đợt không kích duy nhất mà phe Đồng Minh đặc biệt nhắm vào nó hầu tiêu diệt.
Led Zeppelin's music was rooted in the blues.
Âm nhạc của Led Zeppelin có nguồn gốc từ nhạc blues.
In October 1999, Page teamed up with The Black Crowes for a two-night performance of material from the Led Zeppelin catalogue and old blues and rock standards.
Tháng 10 năm 1999, Page cùng nhóm The Black Crowes thực hiện 2 đêm trình diễn các ca khúc của Led Zeppelin và các sáng tác blues và rock truyền thống.
The album's track "Jim's Blues", with Plant on harmonica, was the first studio track to feature all four future members of Led Zeppelin.
Ca khúc "Jim's Blues" với Plant chơi harmonica chính là ca khúc đầu tiên được thu âm bởi 4 thành viên chính thức của Led Zeppelin.
I managed to stick in both the zeppelin and an ocean liner out of sheer enthusiasm.
Tôi tập trung sự hào hứng của mình vào chiếc tàu bay và tàu thủy .
June 23 – Six Zeppelins (LZ 46, LZ 79, LZ 91, LZ103, LZ 110, and LZ 111) are destroyed at Nordholz Airbase by their own crews in order to prevent them from falling into Allied hands.
23 tháng 6 - 6 khí cầu Zeppelin (LZ 46, LZ 79, LZ 91, LZ103, LZ 110, và LZ 111) bị phá hủy tại Nordholz bởi những thủy thủ đoàn, để ngăn cho nó khỏi rơi vào tay quân Đồng minh.
Trust me, I wish we saw Zeppelin.
Tin tao đi, tao ước chúng ta thấy được Zeppelin.
As well as his own set at both venues, he also played the drums for Eric Clapton, and played with the reuniting surviving members of Led Zeppelin at JFK.
Bên cạnh các màn trình diễn cá nhân của ông ở cả hai địa điểm, ông còn chơi trống cho Eric Clapton, và biểu diễn cùng các thành viên còn sống tái hợp của ban nhạc Led Zeppelin ở JFK.
Official audio versions are also available on The Song Remains the Same's accompanying soundtrack, on Led Zeppelin BBC Sessions (a performance from London's Paris Theatre in 1971) and on How the West Was Won (a performance from the Long Beach Arena in 1972).
Bản audio chính thức của nó cũng được phát hành kèm với The Song Remains the Same trong ấn bản Led Zeppelin BBC Sessions (buổi diễn tại Paris Theatre ở London năm 1971), và sau đó trong How the West Was Won (buổi diễn tại Long Beach Arena năm 1972).
The statement was signed simply "Led Zeppelin".
Dòng chữ được ký đơn giản "Led Zeppelin" khi kết thúc.
"Nederlandse Top 40 – Led Zeppelin - Good Times Bad Times" (in Dutch).
Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009. ^ "Nederlandse Top 40 - Led Zeppelin - Good Times Bad Times search results" (bằng tiếng Hà Lan).
Katina stated in a 2006 TeleHit interview that she used to listen to artists such as Led Zeppelin, Deep Purple, and Pink Floyd when she was younger.
Lena đã phát biểu trong một cuộc phỏng vấn năm 2006 (cuộc phỏng vấn tên là Telehit interview) là lúc còn nhỏ cô thường hay nghe nhạc của Led Zeppelin, Deep Purple and Pink Floyd.
One of the options they considered was an offer from Led Zeppelin's manager, Peter Grant.
Một trong những lựa chọn được cân nhắc là quản lý của Led Zeppelin, Peter Grant.
All three members of Powderfinger were students at Brisbane Grammar School – a private school in Spring Hill – and they started as a cover band playing pub rock classics by The Rolling Stones, The Doors, Led Zeppelin, Steppenwolf, Rodriguez, and Neil Young.
Tất cả ba thành viên của Powderfinger đều là sinh viên của trường Brisbane Grammar School - một trường tư thục ở Spring Hill - và họ bắt đầu như một ban nhạc cover nhạc rock rock của nhómThe Rolling Stones, The Doors, Led Zeppelin, Steppenwolf, Rodriguez và Neil Young..
This house features in the Zeppelin film The Song Remains The Same where Page is seen sitting on the lawn playing a hurdy-gurdy.
Căn biệt thự này cũng xuất hiện trong bộ phim The Song Remains The Same với cảnh quay Page ngồi chơi hurdy gurdy.
Count von Zeppelin had died in 1917, before the end of the war.
Ông Graf von Zeppelin đã mất vào năm 1917, hãy còn trước khi kết thúc cuộc chiến.
Page has stated that, as producer, he deliberately changed the audio engineers on Led Zeppelin albums, from Glyn Johns for the first album, to Eddie Kramer for Led Zeppelin II, to Andy Johns for Led Zeppelin III and later albums.
Page cũng nhấn mạnh rằng, dưới tư cách nhà sản xuất, ông có sở thích thay đổi kỹ thuật viên âm thanh trong suốt thời kỳ Led Zeppelin, từ Glyn Johns trong album đầu tay, cho tới Eddie Kramer trong Led Zeppelin II, và Andy Johns kể từ Led Zeppelin III.
It was recorded by Joan Baez (credited and became widely popular as "traditional") and released on her 1962 album Joan Baez in Concert, Part 1; and by the English rock band Led Zeppelin, who included it on their 1969 debut album Led Zeppelin.
Ca khúc này được thu âm lần đầu bởi Joan Baez (trở nên nổi tiếng tới mức nhiều người tưởng lầm là sáng tác của cô) và được đưa vào album Joan Baez in Concert, Part 1 (1962), và sau đó là ban nhạc rock người Anh, Led Zeppelin, trong album đầu tay của họ Led Zeppelin (1969).
Graf Zeppelin's straight-stemmed prow was rebuilt in early 1940 with the addition of a more sharply angled "Atlantic prow", intended to improve overall seakeeping.
Mũi tàu dạng thẳng đứng của Graf Zeppelin được chế tạo lại vào đầu năm 1940 bằng việc bổ sung một mũi tàu chéo góc kiểu "mũi Đại Tây Dương", nhằm cải thiện tính năng đi biển chung.
The third, Halos & Horns (2002) included a bluegrass version of the Led Zeppelin song "Stairway to Heaven".
Album bluegrass năm 2002, Halos & Horns, bao gồm một bản cover bluegrass của bài hát nổi tiếng Stairway to Heaven (Led Zeppelin).
In Zeppelin's defense, they never sued anybody.
Về phía Zeppelin, họ chưa bao giờ kiện ai.
In tribute, Led Zeppelin's Robert Plant cites Forever Changes as one of his favorite albums ever.
Thành viên Led Zeppelin Robert Pant coi Forever Changes là một trong những album yêu thích nhất của anh.
By February 1943, all work on Graf Zeppelin had ceased and the aircraft were returned to Luftwaffe service in April.
Tuy nhiên, vào tháng 2 năm 1943, mọi công việc trên chiếc Graf Zeppelin bị ngừng lại và số máy bay này quay trở lại phục vụ cho Không quân Đức vào tháng 4.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ zeppelin trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.