abolition trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ abolition trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ abolition trong Tiếng Anh.

Từ abolition trong Tiếng Anh có các nghĩa là sự huỷ bỏ, sự bãi bỏ, sự thủ tiêu, sự hủy bỏ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ abolition

sự huỷ bỏ

noun

sự bãi bỏ

noun

sự thủ tiêu

noun

sự hủy bỏ

noun

Xem thêm ví dụ

In May 1641, for example, it was Cromwell who put forward the second reading of the Annual Parliaments Bill and later took a role in drafting the Root and Branch Bill for the abolition of episcopacy.
Tháng 5 năm 1641, Cromwell đã thúc đẩy lần đọc thứ hai của Bộ luật nghị viện thường niên và sau đó đóng vai trò trong việc soạn thảo đạo luật về việc loại bỏ quy chế giám mục quản lý nhà thờ.
In Suriname, after the abolition of slavery, Chinese workers were encouraged to immigrate as indentured labourers, as were Javanese, between 1890 and 1939.
Tại Suriname, sau khi xóa bỏ chế độ nô lệ, công nhân Trung Quốc được khuyến khích nhập cư với tư cách là những người lao động nước ngoài, cũng như người Java, trong khoảng thời gian từ 1890 đến 1939.
During the Cultural & Ideological Revolution of 1967–1968 the military changed from traditional Communist army tactics and began to adhere to the Maoist strategy known as people's war, which included the abolition of military ranks, which were not fully restored until 1991.
Trong Cách mạng Văn hóa và Tư tưởng những năm 1967–1968, quân đội Albania đã chuyển đổi từ sách lược quân đội cộng sản truyền thống và bắt đầu tuân theo chiến lược của chủ nghĩa Mao Trạch Đông được gọi là chiến tranh nhân dân, trong đó bao gồm cả việc bãi bỏ quân hàm, và điều này không được khôi phục hoàn toàn cho đến năm 1991.
Lord Grenville, the Prime Minister, was determined to introduce an Abolition Bill in the House of Lords, rather than in the House of Commons, taking it through its greatest challenge first.
Lord Grenville, thủ tướng chính phủ, quyết tâm đệ trình Dự luật Bãi bỏ nạn Buôn Nô lệ trước Viện Quý tộc thay vì Viện Thứ dân, chấp nhận đối đầu với thách thức lớn nhất ngay từ đầu.
It abandoned many of the proposals of its defeated presidential candidate Benoît Hamon and drew a number of red lines with regard to the program of Emmanuel Macron, refusing to allow the reform of the labour code by ordonnance and abolition of the solidarity tax on wealth (ISF) on non-property assets.
Chiến dịch bỏ qua rất nhiều đề nghị cỉa Benoît Hamon trong cuộc bầu cử Tổng thống và vạch ra một số ranh giới cho chiến dịch của Emmanuel Macron, từ chối thiết lập lại Pháp lệnh của Luật Lao động Pháp và sự xoá bỏ thuế riêng dành cho những người có thu thập cao (ISF) đối với các tài sản không thuộc quyền sở hữu.
It is worth noting that, despite their abolition in the autonomous regions, the areas of the three former districts of Azores are still used as areas of jurisdiction of some Government and non-government entities, like the district finance directorates (Tax Authority regional offices) or the district football championships.
Điều đáng chú ý là, mặc dù bãi bỏ các tỉnh trong khu vực tự trị, các khu vực ba tỉnh cũ của Azores vẫn được sử dụng như các khu vực thuộc thẩm quyền của các thực thể chính phủ và phi chính phủ như ban giám đốc tài chính cấp tỉnh (cơ quan thuế khu vực) hoặc giải vô địch bóng đá tỉnh.
Pedro dictated an open letter to the Brazilians, in which he begged that a gradual abolition of slavery be adopted.
Pedro viết một lá thư cho người Brasil, trong thư ông đề nghị họ hãy dần dần bãi bổ chế độ nô lệ.
Until the abolition of its slave trade in 1807, Britain was responsible for the transportation of 3.5 million African slaves to the Americas, a third of all slaves transported across the Atlantic.
Cho đến khi bãi bỏ việc buôn bán nô lệ vào năm 1807, nước Anh chịu trách nhiệm cho việc vận chuyển 3,5 triệu nô lệ người châu Phi đến châu Mỹ, chiếm 1/3 toàn bộ nô lệ vận chuyển qua Đại Tây Dương.
Perceval was one of the founding members of the African Institute, which was set up in April 1807 to safeguard the Abolition of the Slave Trade Act.
Perceval là một trong những thành viên sáng lập của Viện châu Phi, được thành lập vào tháng 4 năm 1807 để bảo vệ xoá bỏ của Luật Thương mại Slave.
The following year the king sold it to the city of Capua, which held it until the abolition of feudalism in the Kingdom of the Two Sicilies in 1810.
Năm sau vua bán lại cho thành phố Capua, mà giữ nó cho đến khi việc bãi bỏ chế độ phong kiến ở Vương quốc Hai Sicilies vào năm 1810.
He helped direct the Abolition of the han system.
Ông trực tiếp thực hiện việc giải thể hệ thống han.
True political emancipation, for Bauer, requires the abolition of religion.
Việc giải phóng chính trị thực sự, đối với Bauer, đòi hỏi việc bãi bỏ tôn giáo hoàn toàn.
The phrase "Big Bang" was coined to describe measures, including abolition of fixed commission charges and of the distinction between stockjobbers and stockbrokers on the London Stock Exchange, as well as the change from an open outcry to electronic, screen-based trading.
Cụm từ Big Bang được đặt ra để mô tả các biện pháp như việc bãi bỏ các loại phí hoa hồng cố định và sự phân biệt giữa những nàh đầu cơ chứng khoán và nhà môi giới chứng khoán trên sàn chứng khoán London, cũng như thay đổi từ giao dịch bằng lời nói bằng giao dịch qua màn hình điện tử.
Third Hellenic Republic (Greek: Γ ́ Ελληνική Δημοκρατία) is the period in modern Greek history that stretches from 1974, with the fall of Greek military junta and the final abolition of the Greek monarchy, to the present day.
Đệ Tam Cộng hòa Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Γ ́ Ελληνική Δημοκρατία, chuyển tự Ellīnikī́ Dīmokratía) là giai đoạn trong lịch sử Hy Lạp hiện đại trải dài từ năm 1974, với sự sụp đổ của chính quyền quân sự Hy Lạp và bãi bỏ chính thức của chế độ quân chủ Hy Lạp, cho đến ngày nay.
This was passed by 230 to 85 votes, but the compromise was little more than a clever ploy, with the intention of ensuring that total abolition would be delayed indefinitely.
Dự luật được thông qua với số phiếu 230–85, nhưng giải pháp thỏa hiệp này chẳng gì khác hơn là một thủ đoạn khôn khéo nhằm bảo đảm sự bãi bỏ tệ buôn nô lệ sẽ bị đình hoãn vô thời hạn.
This resulted in the abolition of the Second Saudi State, the Emirate of Nejd, and incorporation of its territory into Jabal Shammar.
Sự kiện này dẫn đến bãi bỏ nhà nước Saud thứ nhì là Tiểu vương quốc Nejd, và sáp nhập nó vào lãnh thổ Jabal Shammar.
By the end of the evening, Wilberforce had agreed in general terms that he would bring forward the abolition of the slave trade in Parliament, "provided that no person more proper could be found".
Đến cuối bữa, Wilberforce đồng ý trên nguyên tắc sẽ mang vấn đề bãi bỏ buôn bán nô lệ ra trước Quốc hội, bởi vì "không có ai thích hợp hơn".
In his later years, as Congress was forced to deal with the issue of slavery, Franklin wrote several essays that stressed the importance of the abolition of slavery and of the integration of blacks into American society.
Trong những năm cuối đời, khi Đại hội bị buộc phải giải quyết những vấn đề về nô lệ, Franklin đã viết nhiều bài luận cố sức thuyết phục độc giả về tầm quan trọng của việc bãi bỏ chế độ nô lệ và sự hội nhập của người Phi vào xã hội Mỹ.
At the time of the abolition of slavery movement, he wrote his famous essay On the Duty of Civil Disobedience.
Vào thời điểm phong trào bãi bỏ chế độ nô lệ diễn ra, ông đã viết bài tiểu luận nổi tiếng "Bàn Về Nhiệm Vụ Của Bất Tuân Dân Sự".
The year 1823 saw the founding of the Society for the Mitigation and Gradual Abolition of Slavery (later the Anti-Slavery Society), and the publication of Wilberforce's 56-page Appeal to the Religion, Justice and Humanity of the Inhabitants of the British Empire in Behalf of the Negro Slaves in the West Indies.
Năm 1823 chứng kiến việc thành lập Hội Chống Chế độ Nô lệ, và quyển sách dày 56 trang Appeal to the Religion, Justice and Humanity of the Inhabitants of the British Empire in Behalf of the Negro Slaves in the West Indies của Wilberforce được xuất bản.
The Second Hellenic Republic was abolished on 10 October 1935, and its abolition was confirmed by referendum on 3 November of the same year which is widely accepted as having been mired with electoral fraud.
Nó đã bị bãi bỏ vào ngày 10 tháng 10 năm 1935, và việc bãi bỏ nó đã được xác nhận bởi trưng cầu dân ý ngày 3 tháng 11 của cùng năm được chấp nhận rộng rãi như cử tri gian lận.
Maurice, for his aid, received much of Sasanian Armenia and western Georgia, and received the abolition of tribute which had formerly been paid to the Sasanians.
Đổi lại cho sự trợ giúp của mình, Maurice đã nhận được phần lớn vùng đất Armenia thuộc Ba Tư và miền tây Gruzia, và bãi bỏ các khoản cống nạp trước đây cho người Sassanid.
In 1950, he signed the Soviet-inspired Stockholm Appeal for the abolition of nuclear weapons – which led him to be questioned when he applied for his first visa to the United States.
Năm 1950, ông ký Yêu cầu Stockholm có ảnh hưởng của Liên Xô yêu cầu xoá bỏ vũ khí hạt nhân– khiến ông bị chất vấn khi xin visa đầu tiên vào Hoa Kỳ.
With the abolition of the elitist higher education system and an increase in the number of higher education institutions, the opportunities for higher learning grew.
Với sự bãi bỏ của hệ thống giáo dục cấp cao và tăng nhanh của những trường trung học, cơ hội cho việc học lên đã tăng nhanh.
Belgrave brought a number of reforms such as establishment of the country's first modern school in 1919, the Persian Gulf's first girls' school in 1928 and the abolition of slavery in 1937.
Belgrave tiến hành một số cải cách như thành lập trường học hiện đại đầu tiên tại quần đảo vào năm 1919, trường nữ sinh đầu tiên tại vịnh Ba Tư vào năm 1928 và bãi bỏ chế độ nô lệ vào năm 1937.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ abolition trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.