แนวคิด trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ แนวคิด trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ แนวคิด trong Tiếng Thái.

Từ แนวคิด trong Tiếng Thái có các nghĩa là khái niệm, quan niệm, 觀念, 概念, ý kiến. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ แนวคิด

khái niệm

(conception)

quan niệm

(conception)

觀念

(concept)

概念

(concept)

ý kiến

(conception)

Xem thêm ví dụ

ฉันคิดผิดเกี่ยวกับคดีของภรรยาของคุณ
tôi nhận ra rằng tôi đã nhầm về vụ của vợ ông.
ถ้า เรา ทํา ตาม แนว แนะ ดัง กล่าว เรา ก็ จะ ไม่ ทํา ให้ ความ จริง เป็น เรื่อง ที่ เข้าใจ ยาก.
Nếu theo sự hướng dẫn này, chúng ta sẽ không làm cho lẽ thật trở nên quá phức tạp.
ผมรู้เลยว่ามันจะมาแนวไหน ใช่เลย!
Tôi nghĩ tôi biết nó viết gì
ไม่ ว่า พวก เขา จะ มา จาก เชื้อ สาย กษัตริย์ หรือ ไม่ นับ ว่า มี เหตุ ผล ที่ จะ คิด ว่า อย่าง น้อย พวก เขา มา จาก ครอบครัว ที่ สําคัญ และ มี อิทธิพล อยู่ บ้าง.
Không biết họ có thuộc dòng hoàng tộc hay không, nhưng hợp lý khi nghĩ rằng ít nhất họ cũng thuộc những gia đình có khá nhiều bề thế và ảnh hưởng.
ผมแค่อยากจะเล่าให้ฟังว่า พวกเราได้นําสิ่งนี้ไปใช้แก้ปัญหาระดับโลกที่มีอยู่มากมาย เปลี่ยนอัตราเด็กที่สอบตก ต่อสู้กับยาเสพติด ส่งเสริมสุขภาพของวัยรุ่น รักษาโรคซึมเศร้าหลังวิกฤตชีวิต (PTSD) ของพวกทหารผ่านศึกด้วยการอุปมาทางเวลา -- เป็นการรักษาอันอัศจรรย์ -- ส่งเสริมแนวคิดการพัฒนาอย่างยั่งยืนและการอนุรักษ์ ลดการฟื้นฟูสมรรถภาพทางกายที่ซึ้งมีอัตราการเลิกทํากลางคันถึงร้อยละ 50 ปรับเปลี่ยนคําวอนขอต่อพวกพลีชีพก่อการร้าย และเปลี่ยนแปลงปัญกาครอบครัวที่เกิดจากมุมมองทางเวลาที่แตกต่างกัน
Tôi chỉ muốn nói rằng chúng ta đang áp dụng điều này cho rất nhiều vấn đề của thế giới: thay đổi tỉ lệ bỏ học ở lứa tuổi học đường, chống chọi các thói nghiện, tăng sức khỏe thanh thiếu niên, chữa trị rối loạn stress hậu sang chấn bằng các hoán dụ thời gian -- tìm ra thuốc chữa kì diệu -- quảng bá phát triển bền vững và bảo tồn, rút ngắn quá trình khôi phục chức năng cho bệnh nhân bị hư hỏng hệ vận động, quá trình mà tỉ lệ bỏ cuộc hiện nay là 50%, thay đổi kháng cáo từ những kẻ khủng bố liều mạng, và thay đổi xung đột gia đình khi các vùng thời gian xung khắc.
ดู เหมือน ซูซันนา ไม่ เข้าใจ ว่า ทําไม ดิฉัน ร้องไห้ แต่ ใน ตอน นั้น เอง ดิฉัน หยุด สงสาร ตัว เอง และ เลิก ครุ่น คิด ใน แง่ ลบ.
Thật ra, cháu không biết tại sao tôi khóc, nhưng vào giây phút ấy, tôi quyết tâm không tội nghiệp cho mình nữa và gạt bỏ những suy nghĩ tiêu cực.
และ หลาย คน คิด ว่า ความ ทุกข์ จะ เป็น ส่วน หนึ่ง ใน ความ เป็น อยู่ ของ มนุษยชาติ เสมอ.
Và nhiều người nghĩ rằng sự đau khổ luôn luôn là một phần trong đời sống con người.
ฉะนั้น ด้วยเหตุผลทั้งหมดนี้ ด้วยการรับใช้ระบบนิเวศทั้งหมดนี้ นักเศรษฐศาสตร์คาดคะเนมูลค่าของแนวปะการัง ไว้อยู่ที่หลักแสนล้านดอลลาร์ต่อปี
Với tất cả những lí do này, tất cả những dịch vụ hệ sinh thái này, những nhà kinh tế học ước tính giá trị của những rạn san hô trên thế giới với hàng tỉ đô la mỗi năm.
6 ที่ จะ สื่อ ความ ด้วย วาจา เพื่อ ให้ ประชาชน ทราบ ข่าว ดี เรา ต้อง เตรียม ตัว ไม่ ใช่ เพื่อ พูด อย่าง ดื้อ รั้น ใน ความ คิด เห็น ของ ตัว เอง แต่ เพื่อ หา เหตุ ผล กับ เขา.
6 Muốn loan báo tin mừng bằng lời nói với người khác, chúng ta phải sửa soạn, không nói năng độc đoán, nhưng phải lý luận với họ.
อย่าง ไร ก็ ตาม ผู้ นํา การ ประชุม อาจ ดึง หรือ กระตุ้น ความ คิด ของ ผู้ เข้า ร่วม ประชุม โดย ใช้ คํา ถาม เสริม เป็น ครั้ง คราว.
Tuy nhiên, thỉnh thoảng anh điều khiển có thể đặt những câu hỏi phụ để gợi ý cho cử tọa suy nghĩ và phát biểu.
ฉันคิดว่าเรามีทุกคน
Tôi tưởng nhận đủ cả rồi chứ.
* ท่านคิดว่าเหตุใดผู้เขียนจึงรวมเหตุการณ์หรือข้อความเหล่านี้ไว้ในนั้น
* Các anh chị em nghĩ tại sao tác giả gồm vào những sự kiện hay những đoạn này?
ฉันไม่คิดว่าเป็นคุณ
Thật bất ngờ đấy.
* ท่านคิดว่าเหตุใดจึงสําคัญที่เราพึงยอมรับว่าเราต้องพึ่งพาพระเจ้าเมื่อเราทูลขอความช่วยเหลือจากพระองค์
* Các em nghĩ tại sao là điều quan trọng để chúng ta nhận ra rằng chúng ta phụ thuộc vào Chúa khi cầu xin sự giúp đỡ của Ngài?
โดย ทํา อย่าง นั้น พวก เขา ก็ จะ ไม่ คิด ถึง ปัญหา ของ ตัว เอง และ ความ คิด ของ เขา ก็ จะ จดจ่อ อยู่ กับ สิ่ง ที่ สําคัญ กว่า.—ฟิลิป.
Nhiều anh chị đã cảm nghiệm rằng khi giúp người khác xây dựng đức tin nơi Đức Giê-hô-va, thì chính đức tin của mình cũng được củng cố.
คงไม่ต้องบอกว่า ผมคิดถูก
Và không cần phải nói là tôi đã đúng.
15 ค่า ไถ่ คือ ความ หวัง แท้ สําหรับ มนุษยชาติ ไม่ ใช่ ความ คิด เห็น อย่าง เลื่อน ลอย ที่ ว่า จิตวิญญาณ ยัง เหลือ รอด อยู่ หลัง จาก คน เรา ตาย.
15 Giá chuộc không phải là một ý tưởng mơ hồ về một linh hồn sống sót qua sự chết, mà là hy vọng thật cho nhân loại.
“อย่าง ไร ก็ ตาม ครั้ง หนึ่ง ใน วัน อาทิตย์ ที่ ไป ร่วม ประชุม ฉัน ได้ ยิน อะไร บาง อย่าง ที่ เปลี่ยน ความ คิด ของ ฉัน.
Thế nhưng, ngày chủ nhật nọ, tôi đã nghe được một điều khiến tôi thay đổi quan điểm.
แต่ ขอ ให้ คิด ดู ว่า อะไร ที่ ผลัก ดัน เรา อยู่.
Nhưng hãy thử nghĩ xem điều gì thôi thúc chúng ta.
ลองคิดอีกทีนะครับ
Xin đại nhân hãy suy xét lại.
การ พูด แบบ หา เหตุ ผล เช่น นั้น ทํา ให้ เกิด ความ ประทับใจ ที่ ดี และ ทํา ให้ คน อื่น คิด เกี่ยว กับ เรื่อง นั้น มาก ขึ้น.
Cách lý luận như thế để lại ấn tượng tốt và nhiều điều cho cử tọa suy nghĩ.
การ คิด ว่า เรา สามารถ ละเมิด กฎหมาย ของ พระเจ้า ได้ โดย ไม่ ถูก ลง โทษ เป็น อันตราย เพียง ไร!
Thật nguy hiểm biết bao khi nghĩ rằng chúng ta có thể vượt quá giới hạn của luật pháp mà tránh được sự trừng phạt!
และนั่นคือการถือกําเนิดขึ้นเป็นครั้งแรก ของแนวคิดด้านกลยุทธ์ทางทหาร ที่นํามาใช้ในวงการธุรกิจ
Đó là lần đầu tiên một khái niệm chiến lược về cơ bản là có tính quân sự đã được đưa vào thế giới kinh doanh.
การ อ่าน พระ คํา นั้น ทํา ให้ จิตใจ และ หัวใจ เรา เปิด รับ ความ คิด และ พระ ประสงค์ ของ พระ ยะโฮวา และ การ เข้าใจ ชัด แจ้ง ใน สิ่ง เหล่า นี้ ทํา ให้ ชีวิต เรา มี ความ หมาย.
Đọc Kinh-thánh mở mang trí tuệ và mở lòng chúng ta để đón nhận các ý nghĩ và ý định của Đức Giê-hô-va, và việc hiểu rõ những điều này khiến đời sống chúng ta có ý nghĩa.
เพียง ข้อ เท็จ จริง ที่ ว่า เรา มี ความ สามารถ นี้ ก็ สอดคล้อง กับ ข้อ คิด เห็น ที่ ว่า พระ ผู้ สร้าง ได้ ทรง ใส่ “นิรันดร กาล ไว้ ใน จิตใจ ของ มนุษย์.”
Sự kiện chúng ta có khả năng này phù hợp với lời phát biểu là Đấng Tạo Hóa đã đặt “ý niệm vĩnh cửu vào trí óc loài người”.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ แนวคิด trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.