ผลไม้ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ผลไม้ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ผลไม้ trong Tiếng Thái.

Từ ผลไม้ trong Tiếng Thái có các nghĩa là quả, trái, hoa quả, trái cây. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ผลไม้

quả

noun (phần của cây)

ส่วนบริเวณไหล่เขาและหุบเขาซึ่งอยู่ต่ําลงมาเป็นที่ปลูกผลไม้ มะกอก และองุ่น.
Vườn cây ăn quả, ôliu và nho phủ khắp các thung lũng và sườn đồi thoai thoải.

trái

noun

ทั้งสองเลือกกินผลไม้เกี่ยวกับความรู้เรื่องความดีและความชั่ว.
Họ quyết định ăn trái của cây biết điều thiện và điều ác.

hoa quả

noun

ขายของทุกอย่าง ตั้งแต่ยาสีฟันยันผลไม้สด
rao bán mọi thứ từ kem đánh răng tới hoa quả tươi.

trái cây

noun

อย่างไรก็ตาม คุณค่าของผลไม้เหล่านั้นไม่ใช่เพื่อประดับต้นไม้เท่านั้น.
Tuy nhiên, giá trị của trái cây đó còn hơn thế nhiều.

Xem thêm ví dụ

3 โดย ใช้ งู ซาตาน บอก แก่ ฮาวา ผู้ หญิง คน แรก ว่า ถ้า เธอ เพิกเฉย คํา บัญชา ของ พระเจ้า และ กิน ผลไม้ ต้อง ห้าม เธอ จะ ไม่ ตาย.
3 Qua một con rắn, Sa-tan bảo người đàn bà đầu tiên, Ê-va, rằng nếu lờ đi mệnh lệnh của Đức Chúa Trời và cứ ăn trái cấm, bà sẽ không chết.
ฉันนําสิ่งที่อยู่ในห้องสมุด ซึ่งมีชื่อผลไม้อยู่ในชื่อเรื่อง นํามาใช้สร้างทางเดินในสวน ด้วยผลไม้แห่งความรู้เหล่านี้
Tôi lấy những cuốn sách trong thư viện có hình trái cây trên tựa đề và tôi dùng nó để làm khu vườn dành cho đi bộ với những quả ngọt kiến thức.
ดัง นั้น แม้ ว่า คุณ ตั้งใจ ปอก เปลือก ผลไม้ หรือ ผัก อยู่ แล้ว ก็ ควร ล้าง ให้ สะอาด ก่อน เพื่อ จะ ขจัด แบคทีเรีย ที่ เป็น อันตราย.
Vì thế, ngay cả khi bạn sẽ gọt vỏ rau củ quả, hãy rửa chúng thật kỹ để loại bỏ các vi khuẩn độc hại.
ผล กระทบ ของ การ ที่ พวก เขา ฝ่าฝืน กฎหมาย ของ พระเจ้า เรื่อง ผลไม้ ต้อง ห้าม ที่ เกิด ขึ้น ทันที คือ ทั้ง สอง คน “หลบ ไป ซ่อน ตัว อยู่ ใต้ ต้น ไม้ ใน สวน นั้น, ให้ พ้น จาก พระ พักตร์ พระ ยะโฮวา เจ้า.”
Hậu quả tức thì của việc không vâng theo luật pháp Đức Chúa Trời về trái cấm là hai vợ chồng “ẩn mình... để tránh mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời”.
ที่พวกเขาไม่ได้บอกเราคือ คาร์โบไฮเดรตบางชนิดดีกว่าชนิดอื่น และผักผลไม้และธัญพืช ควรจะมาแทนที่การรับประทานอาหารขยะ
Nhưng họ không hề tiết lộ rằng một số loại đường bột tốt hơn những loại kia, cũng như rau quả và ngũ cốc nguyên chất phải được thay thế cho thức ăn vặt.
ภาย หลัง อาดาม ก็ กิน ผลไม้ นั้น ด้วย.
Sau đó, A-đam cũng ăn nữa.
ใน สวน เอเดน พระเจ้า ทรง แจ้ง แก่ อาดาม และ ฮาวา ว่าเขา ทั้ง สอง จะ ตาย ถ้า รับประทาน ผลไม้ ต้อง ห้าม นั้น.
Trong vườn Ê-đen, Đức Chúa Trời nói với A-đam và Ê-va rằng họ sẽ chết nếu ăn trái cấm.
เพราะฉะนั้นหลังจากที่กระทรวงการเกษตรของสหรัฐอเมริกา (USDA) ได้ยอมรับในที่สุด ว่าแท้จริงแล้ว ผักผลไม้ ไม่ใช่เนื้อสัตว์ ที่ทําให้ผู้คนแข็งแรง พวกเขาก็สนับสนุนพวกเรา โดยการใช้ปิรามิดอาหารที่เรียบง่ายเกินไป โดยให้รับประทานผักผลไม้ห้าหน่วยต่อวัน พร้อมกับรับประทานคาร์โบไฮเดรตมากขึ้น
Vì vậy khi Bộ Nông nghiệp Mỹ chịu công nhận rằng chính rau quả, chứng không phải thực phẩm động vật, giúp chúng ta khoẻ mạnh, họ đã khuyến khích chúng ta, bằng một tháp dinh dưỡng đơn giản quá mức, hãy ăn năm phần rau quả mỗi ngày, và ăn nhiều đường bột hơn.
เธอเดินรอบและดูอย่างใกล้ชิดที่ด้านข้างของสวนผลไม้ผนังที่มี แต่เธอเท่านั้น พบสิ่งที่เธอได้พบก่อน -- ว่ามีไม่มีประตูในนั้น
Cô bước quanh và nhìn kỹ mà bên của bức tường vườn cây ăn quả, nhưng cô chỉ tìm thấy những gì cô đã tìm thấy trước rằng không có cửa ở trong đó.
เมื่ออาดัมกับเอวากินผลไม้ต้องห้าม, พวกเขากลายเป็นมรรตัย, นั่นคือ, สามารถทําบาปได้และตายได้.
Khi A Đam và Ê Va ăn trái cấm, họ trở nên hữu diệt, nghĩa là trở nên lệ thuộc vào tội lỗi và sự chết.
พระ ยะโฮวา ได้ ทรง แจ้ง แก่ อาดาม ว่า “บรรดา ผลไม้ ทุก อย่าง ใน สวน นี้ เจ้า กิน ได้ ทั้ง หมด.”
Đức Giê-hô-va đã phán với A-đam: “Ngươi được tự-do ăn hoa-quả các thứ cây trong vườn”.
“หญิง ที่ พระองค์ ประทาน ให้ อยู่ กิน กับ ข้าพเจ้า นั้น ส่ง ผลไม้ นั้น ให้ ข้าพเจ้า ๆ จึง รับประทาน” ผู้ ชาย กล่าว.
Người nam nói: “Người nữ mà Chúa đã để gần bên tôi cho tôi trái cây đó và tôi đã ăn rồi”.
ขอ ให้ คิด ถึง ผลไม้ ชนิด ต่าง ๆ ที่ มี อยู่ บน แผ่นดิน โลก.
Hãy nghĩ về muôn vàn loại trái cây trên đất.
แต่ก็สําคัญ ที่ต้องจดจําไว้ ก่อนที่เราจะได้เรียนรู้ วิธีการแบ่งปันผลไม้ ที่ได้จากการปฏิวัติอุตสาหกรรม ให้กับส่วนต่างๆของสังคมที่กว้างขวางนั้น เราต้องผ่านภาวะเศรษฐกิจตกตํ่ามาแล้ว สองครั้ง ภาวะเศรษฐกิจตกตํ่าครั้งใหญ่ในทศวรรษที่ 1930 และภาวะเศรษฐกิจตกตํ่าที่ยาวนานของทศวรรษที่ 1870 สงครามโลกสองครั้ง การปฏิวัติของลัทธิคอมมิวนิสต์ ในรัสเซียและในจีน และยุคของการเปลี่ยนแปลงอย่างรุนแรง ทางสังคมและทางการเมืองในโลกตะวันตก
Nhưng điều quan trọng cần ghi nhớ là trước khi chúng ta học được làm thế nào để chia sẻ các thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp với nhiều tầng lớp khác nhau trong xã hội, chúng ta đã phải đi qua hai cuộc khủng hoảng, Đại Khủng hoảng của những năm 1930, cuộc Khủng hoảng Dài của thập niên 1870, hai cuộc thế chiến, các cuộc cách mạng cộng sản ở Nga và Trung Quốc, và một kỷ nguyên của biến động chính trị xã hội to lớn ở phía tây.
▪ การ กิน ผลไม้ ต้อง ห้าม นั้น บ่ง ชี้ ถึง สิ่ง ใด?—เยเนซิศ 3:4, 5.
▪ Ăn trái cấm có nghĩa gì?—Sáng-thế Ký 3:4, 5.
ข้อ 16 สัญญา ว่า “จะ มี ธัญญาหาร บริบูรณ์ บน พื้น แผ่นดิน บน ยอด ภูเขา; ผลไม้ จะ ดก จน ต้น โอนเอน ไป มา.”
Câu 16 hứa: “Sẽ có dư-dật ngũ-cốc trên đất và trên đỉnh các núi”.
และ อย่า ลืม นํา ผลไม้ มา บ้าง.’
Và hãy nhớ đem về một số trái cây’.
“เพราะ พระเจ้า ทรง ทราบ อยู่ ว่า, เจ้า กิน ผลไม้ นั้น [จาก ต้น ไม้ เกี่ยว กับ ความ รู้ เรื่อง ความ ดี และ ความ ชั่ว] เข้า ไป วัน ใด, ตา ของ เจ้า จะ สว่าง ขึ้น ใน วัน นั้น; แล้ว เจ้า จะ เป็น เหมือน พระ, จะ รู้ จัก ความ ดี และ ชั่ว.”
“Nhưng Đức Chúa Trời biết rằng hễ ngày nào hai ngươi ăn trái [cây biết điều thiện và điều ác], mắt mình mở ra, sẽ như Đức Chúa Trời, biết điều thiện và điều ác”.
ไม่ การบริโภคเนื้อสัตว์ และแน่นอน อาหารขยะ ที่มากเกินไป คือปัญหา ควบคู่กับการบริโภคผักผลไม้เล็กน้อยของเรา
Tiêu thụ quá nhiều thịt và tất nhiên, thức ăn vặt, lại là một vấn đề vì chúng ta tiêu thụ quá ít thức ăn có nguồn gốc từ thực vật.
ให้ดูรูปผลไม้ที่ผิวนอกดูดี
Trưng bày một trái cây trông có vẻ tốt ở bên ngoài.
(เยเนซิศ 2:9) พระเจ้า ทรง สั่ง ห้าม มนุษย์ คู่ แรก ไม่ ให้ กิน ผลไม้ จาก ต้น นี้.
(Sáng-thế Ký 2:9) Ngài ra lệnh cho cặp vợ chồng đầu tiên không được ăn trái của cây này.
ถ้า ตลาด มี ผัก และ ผลไม้ หลาก หลาย เรา ก็ สามารถ เลือก ชนิด ที่ ชอบ มาก ที่ สุด และ เป็น ประโยชน์ ต่อ ครอบครัว ของ เรา.
Nếu chợ bày bán nhiều loại trái cây và rau củ, chúng ta có thể chọn loại mình thích nhất và tốt cho gia đình.
(ยะซายา 25:6) จะ ไม่ มี การ ขาด แคลน อาหาร เพราะ “จะ มี ธัญญาหาร บริบูรณ์ บน พื้น แผ่นดิน บน ยอด ภูเขา; ผลไม้ จะ ดก จน ต้น โอนเอน ไป มา.”—บท เพลง สรรเสริญ 72:16.
Sẽ không có nạn thiếu lương thực, vì “sẽ có dư-dật ngũ-cốc trên đất và trên đỉnh các núi” (Thi-thiên 72:16).
ฉัน จํา ที่ ซึ่ง เรา เคย พัก แห่ง หนึ่ง ได้ ดี เป็น พิเศษ ที่ นั่น เป็น สวน ผลไม้ อยู่ ติด ลําธาร.
Tôi đặc biệt nhớ vườn cây ăn quả gần dòng suối, một nơi chúng tôi đã tạm trú.
แต่ ซาตาน บอก ฮาวา ว่า “เจ้า จะ ไม่ ตาย จริง ดอก: เพราะ พระเจ้า ทรง ทราบ อยู่ ว่า, เจ้า กิน ผลไม้ นั้น เข้า ไป วัน ใด, ตา ของ เจ้า จะ สว่าง ขึ้น ใน วัน นั้น; แล้ว เจ้า จะ เป็น เหมือน พระ, จะ รู้ จัก ความ ดี และ ชั่ว.”—เยเนซิศ 2:16, 17; 3:4, 5
Sa-tan nói với Ê-va: “Hai ngươi chẳng chết đâu; nhưng Đức Chúa Trời biết rằng hễ ngày nào hai ngươi ăn trái cây đó, mắt mình mở ra, sẽ như Đức Chúa Trời, biết điều thiện và điều ác”.—Sáng-thế Ký 2:16, 17; 3:4, 5.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ผลไม้ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.