สงครามบัวร์ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ สงครามบัวร์ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ สงครามบัวร์ trong Tiếng Thái.

Từ สงครามบัวร์ trong Tiếng Thái có nghĩa là Chiến tranh dân Boer. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ สงครามบัวร์

Chiến tranh dân Boer

Xem thêm ví dụ

สงคราม อาร์มาเก็ดดอน ไม่ ใช่ การ กระทํา ด้วย ความ โกรธ แค้น ของ พระเจ้า.
Đức Chúa Trời không gây ra cuộc chiến Ha-ma-ghê-đôn.
ขณะ อยู่ ระหว่าง การ เดิน ทาง มี การ ประกาศ ข่าว ว่า บริเตนใหญ่ และ ฝรั่งเศส ประกาศ สงคราม กับ เยอรมนี แล้ว.
Ra khơi, chúng tôi hay tin Anh và Pháp đã tuyên chiến với Đức.
โดย วิธี นี้ เรา จะ อด ทน จน กระทั่ง สงคราม ระหว่าง ความ จริง กับ ความ เท็จ สิ้น สุด ลง.
Bằng cách ấy chúng ta sẽ kiên trì cho đến ngày cuộc giao tranh giữa lẽ thật và sự giả dối kết liễu.
8 ใน คราว การ กําเนิด ของ ราชอาณาจักร มาซีฮา ปี 1914 เมื่อ “เวลา ของ คน ต่าง ประเทศ” สิ้น สุด ลง ได้ เกิด สงคราม ใน สวรรค์ อัน เป็น เขต การ ปกครอง โดย พระเจ้า ยะโฮวา.
8 Trong lãnh vực trên trời của Đức Giê-hô-va một cuộc chiến đã xảy ra lúc nước của đấng Mê-si mới thành hình vào năm 1914, khi thời kỳ dân ngoại vừa chấm dứt (Lu-ca 21:24).
ไลบีเรีย ซึ่ง เป็น ประเทศ หนึ่ง ที่ ถูก ทําลาย ยับเยิน เนื่อง จาก สงคราม กลาง เมือง สาขา ที่ นั่น รายงาน ว่า พยาน ฯ ใน ท้องถิ่น ส่วน ใหญ่ เผชิญ กับ การ ตก งาน และ ประสบ ปัญหา ทาง การ เงิน อย่าง หนัก.
Chi nhánh tại Liberia—một xứ bị nội chiến tàn phá—báo cáo rằng đa số các Nhân Chứng địa phương phải đương đầu với nạn thất nghiệp và nhiều vấn đề tài chính nghiêm trọng khác.
จํานวน ผู้ ตาย ใน สงคราม แห่ง ศตวรรษ ที่ ยี่ สิบ มี มาก มาย จน ยาก จะ นึก ภาพ ออก.
Sự chết chóc mà chiến tranh gây ra trong thế kỷ 20 thảm khốc đến mức không thể hình dung nổi.
พระเจ้าให้ผมรอดสงครามเกาหลี เพื่อมาเจอนี่น่ะเหรอ
Chúa để con sống sót từ Hàn trở về vì điều này ư?
ผม ถูก สอบสวน อย่าง ละเอียด เรื่อง ความ เป็น กลาง ของ เรา ใน ช่วง สงคราม เพราะ ตํารวจ พบ ว่า ยาก จะ เข้าใจ ฐานะ ของ เรา.
Tôi bị tra hỏi kỹ càng về sự trung lập của chúng ta trong thời chiến tranh, vì cảnh sát cảm thấy khó hiểu lập trường của chúng ta.
28 ดัง ที่ เรา ได้ สังเกต ระหว่าง เดือน ท้าย ๆ ของ สงคราม โลก ครั้ง ที่ สอง พยาน พระ ยะโฮวา ยืน ยัน อีก ครั้ง ถึง ความ ตั้งใจ แน่วแน่ ที่ จะ เชิดชู อํานาจ การ ปกครอง ของ พระเจ้า โดย รับใช้ พระองค์ ฐานะ เป็น องค์การ ตาม ระบอบ ของ พระเจ้า.
28 Như chúng ta đã thấy, vào những tháng cuối cùng của Thế Chiến II, Nhân Chứng Giê-hô-va tái xác định sự quyết tâm tán dương quyền thống trị của Đức Chúa Trời qua việc phụng sự Ngài với tư cách là một tổ chức thần quyền.
ผู้ คน จะ ไม่ ต่อ สู้ กัน และ ตาย ใน สงคราม อีก ต่อ ไป.
Sẽ không còn chiến tranh và chết vì chiến tranh.
ดัง นั้น เมื่อ คํา พยากรณ์ นี้ สําเร็จ เป็น จริง กษัตริย์ ทิศ เหนือ ผู้ โกรธ แค้น จะ ทํา สงคราม ต่อ ต้าน ไพร่พล ของ พระเจ้า.
Như vậy, trong sự ứng nghiệm của lời tiên tri, vua phương bắc trong cơn giận dữ sẽ huy động một chiến dịch chống lại dân sự của Đức Chúa Trời.
(วิวรณ์ 7:9, ล. ม.) ด้วย เหตุ นี้ ซาตาน จึง ทํา สงคราม กับ “พงศ์พันธุ์ ของ ผู้ หญิง [องค์การ ของ พระเจ้า ส่วน ที่ อยู่ ใน สวรรค์] ที่ เหลือ อยู่ นั้น, ที่ ประพฤติ ตาม พระ บัญญัติ ของ พระเจ้า, และ ที่ ยึด ถือ คํา พยาน ของ พระ เยซู.”
(Khải-huyền 7:9) Vì thế, Sa-tan tranh chiến “cùng con-cái khác của người [con cái của “người đàn-bà”, tổ chức của Đức Chúa Trời phần ở trên trời], là những kẻ vẫn giữ các điều-răn của Đức Chúa Trời và lời chứng của Đức Chúa Jêsus”.
ชาว มีเดีย และ เปอร์เซีย ถือ ว่า เกียรติยศ ที่ ได้ จาก ชัย ชนะ มี ค่า ยิ่ง กว่า ของ ที่ ริบ มา ได้ จาก สงคราม.
Người Mê-đi và Phe-rơ-sơ xem chiến thắng vẻ vang quan trọng hơn chiến lợi phẩm.
ราชอาณาจักร ของ พระเจ้า จะ ยุติ สงคราม, ความ เจ็บ ป่วย, ความ อดอยาก และ กระทั่ง ความ ตาย.
Nước Trời sẽ chấm dứt chiến tranh, bệnh tật, đói kém và ngay cả sự chết.
(5) จง ยก ตัว อย่าง ว่าพยาน พระ ยะโฮวา ให้ การ บรรเทา และ การ เกื้อ หนุน ซึ่ง กัน และ กัน อย่าง ไร เมื่อ ประสบ ความ ทุกข์ ยาก เนื่อง จาก (ก) แผ่นดิน ไหว (ข) พายุ เฮอร์ริเคน และ (ค) สงคราม กลาง เมือง?
(5) Hãy nêu những ví dụ cho thấy Nhân Chứng Giê-hô-va đã an ủi và giúp đỡ nhau (a) sau một trận động đất, (b) sau một trận bão, và (c) trong cuộc nội chiến.
“ครั้น พัน ปี สิ้น สุด ลง แล้ว ซาตาน ก็ จะ ถูก ปล่อย ออก มา จาก คุก ที่ ขัง มัน ไว้ และ มัน ก็ จะ ออก ไป ล่อ ลวง บรรดา ประชาชาติ ทั้ง สี่ ทิศ แห่ง แผ่นดิน โลก คือ โฆฆ และ มาโฆฆ ให้ รวบ รวม กัน มา ทํา ศึก สงคราม.
31. a) Sự trừng phạt được miêu tả như thế nào nơi Khải-huyền 20:14, 15? b) Bị ném xuống “hồ lửa” có nghĩa gì?
แต่สงครามกุหลาบ ก็เหมือนกับนิยายที่ได้รับแรงบันดาลใจ มันแสดงให้เราเห็นว่า ชัยชนะนั้นไม่จีรัง พันธมิตรนั้นไม่ยั่งยืน และแม้แต่อํานาจของกษัตริย์ ก็ฉาบฉวยไม่ต่างกับฤดู
Nhưng Cuộc chiến Hoa Hồng, cũng như bộ tiểu thuyết lấy cảm hứng từ nó cho chúng ta thấy chiến thắng không hẳn sẽ bền vững đồng minh cũng có thể không ổn định và thậm chí quyền lực của nhà vua cũng chỉ thoáng qua như các mùa.
(2 ติโมเธียว 3:1-5, ล. ม.) ใน บาง ประเทศ ชีวิต ของ คน จํานวน มาก ตก อยู่ ใน อันตราย เนื่อง ด้วย การ ขาด แคลน อาหาร และ ภัย สงคราม.
(2 Ti-mô-thê 3:1-5) Tại một số quốc gia, đời sống của nhiều người bị đe dọa vì nạn thiếu thực phẩm và chiến tranh.
3 มา ถึง จุด หนึ่ง พระเจ้า ตรัส ถาม โยบ ว่า “เจ้า ได้ เข้า ไป ใน คลัง หิมะ แล้ว หรือ, หรือ เจ้า ได้ เห็น คลัง ของ ลูกเห็บ แล้ว, ซึ่ง เรา ได้ สะสม ไว้ สําหรับ เวลา ฉุกเฉิน, เช่น ใน เวลา รบ ศึก และ สงคราม?”
3 Vào lúc nào đó, Đức Chúa Trời chất vấn Gióp: “Ngươi có vào các kho tuyết chăng?
แทน ที่ จะ เป็น เช่น นั้น หลาย คน พยากรณ์ ว่า สงคราม จะ ยุติ ลง ภาย ใน ไม่ กี่ เดือน.
Trái lại, nhiều người tiên đoán là nó sẽ chấm dứt trong vòng vài tháng.
๓ และเหตุการณ์ได้บังเกิดขึ้นคือสองร้อยเจ็ดสิบหกปีผ่านไป, และเรามีช่วงเวลาแห่งสันติหลายครั้ง; และเรามีช่วงเวลาแห่งสงครามและการนองเลือดอย่างรุนแรงหลายครั้ง.
3 Và chuyện rằng, hai trăm bảy mươi sáu năm đã trôi qua, chúng tôi đã có nhiều thời gian thái bình; và chúng tôi cũng có nhiều thời gian chiến tranh và đổ máu trầm trọng.
นอก จาก นั้น หลัง จาก สงคราม โลก ครั้ง ที่ 2 ทหาร สหรัฐ ได้ แจก ของ ขวัญ และ สิ่ง ของ บรรเทา ทุกข์ ที่ โบสถ์ ใน ท้องถิ่น.—15/12 หน้า 4, 5.
Ngoài ra, sau Thế Chiến II, binh sĩ Hoa Kỳ phát quà và hàng cứu trợ tại các nhà thờ địa phương.—15/12, trang 4, 5.
จริง อยู่ เรา ทํา สงคราม ฝ่าย วิญญาณ เพื่อ คว่ํา “สิ่ง ที่ ฝัง ราก ลึก” และ “การ หา เหตุ ผล.”
Đành rằng chúng ta tham gia vào cuộc chiến thiêng liêng để đánh đổ “đồn-lũy” và “lý-luận”.
ภาย หลัง สงคราม โลก ที่ สอง ก็ ได้ มี สิ่ง ซึ่ง สารานุกรม เดอะ เวิลด์ บุ๊ก (1973) พรรณนา ไว้ ใน ฐานะ เป็น “การ ขาด แคลน อาหาร ทั่ว โลก ที่ ใหญ่ ยิ่ง ที่ สุด ใน ประวัติศาสตร์.”
Một thảm trạng xảy ra sau Thế chiến II được cuốn The World Book Encyclopedia (Bách khoa Tự điển Thế giới, 1973) miêu tả là “nạn đói lớn nhất trong lịch sử thế giới”.
* นี่ เป็น ความ เข้าใจ ที่ ผู้ รับใช้ ของ พระ ยะโฮวา มี ใน ช่วง วิกฤติ ก่อน และ ระหว่าง สงคราม โลก ครั้ง ที่ สอง และ ต่อ เนื่อง เข้า ไป ถึง ช่วง สงคราม เย็น พร้อม กับ การ สร้าง ดุล ความ หวาด กลัว ต่อ กัน และ กัน และ การ เตรียม พร้อม ทาง ทหาร ใน ช่วง นั้น.
* Các tôi tớ của Đức Giê-hô-va có sự hiểu biết này trong thời kỳ tối quan trọng trước và trong Thế Chiến II, mãi đến kỷ nguyên của Chiến tranh Lạnh, với sự quân bình vũ khí và sự chuẩn bị sẵn sàng về mặt quân sự.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ สงครามบัวร์ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.