แพะตัวเมีย trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ แพะตัวเมีย trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ แพะตัวเมีย trong Tiếng Thái.

Từ แพะตัวเมีย trong Tiếng Thái có các nghĩa là dê, con dê, Dê, dê cái, con gái. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ แพะตัวเมีย

con dê

dê cái

(nanny goat)

con gái

Xem thêm ví dụ

ไม่มีแพะ
Không .
ใน นิมิต ดานิเอล เห็น แพะ ผู้ ชน แกะ ผู้ ทํา ให้ เขา ทั้ง สอง ของ แกะ หัก ไป.
Trong một sự hiện thấy, Đa-ni-ên thấy một con dê đực húc con chiên đực làm gẫy hai sừng của nó, và vật nó xuống đất.
เจ้าคอยดูข้า ส่วนข้าคอยดูแพะ
Con lo dượng, còn dượng lo ?
ตัว อย่าง เรื่อง หญิง สาว บริสุทธิ์ 10 คน เรื่อง เงิน ตะลันต์ และ เรื่อง แกะ กับ แพะ
Minh họa: mười trinh nữ, ta-lâng, chiên và
นอก จาก แกะ และ แพะ แล้ว บุตร มนุษย์ เพิ่ม กลุ่ม ที่ สาม เข้า มา ซึ่ง เอกลักษณ์ ของ กลุ่ม นี้ เป็น หลัก สําคัญ ที่ จะ ช่วย ระบุ ชน จําพวก แกะ และ จําพวก แพะ.
Ngoài chiên và , Con người thêm vào một nhóm thứ ba; nhận diện được nhóm này là điều then chốt để nhận định chiên và .
เง็กเซียนฮ่องเต้ทอดพระเนตรไปที่แม่น้ํา และทรงเห็นแพะ ลิง และไก่ลอยอยู่บนแพ พาช่วยกันผลักให้เคลื่อนแหวกกอหญ้าไป
Ngọc Hoàng nhìn ra dòng sông và thấy cừu, khỉ, gà đang ở trên một cái bè và cùng nhau đẩy nó ra khỏi đám rong rêu.
ไม่ นาน ต่อ มา ยาโคบ สะสม รวบ รวม ทรัพย์ ได้ มาก มาย ทั้ง ฝูง แกะ ฝูง แพะ, คน รับใช้, ฝูง อูฐ, และ ลา จํานวน มาก ไม่ ใช่ เพราะ ความ เฉลียวฉลาด ของ ตัว เอง แต่ เพราะ การ สนับสนุน ของ พระ ยะโฮวา.
Chẳng bao lâu Gia-cốp tích lũy nhiều của cải, gia súc, tôi tớ, lạc đà và lừa, không phải do tài khéo léo của mình nhưng do sự hỗ trợ của Đức Giê-hô-va.
แต่ ใน พระ บัญญัติ ของ โมเซ ชาว อิสราเอล ได้ รับ พระ บัญชา ดัง นี้: “อย่า ได้ ต้ม เนื้อ ลูก แพะ ด้วย น้ํา นม ของ แม่ มัน เลย.”—เอ็กโซโด 23:19.
Tuy nhiên, trong Luật Pháp Môi-se, dân Y-sơ-ra-ên được lệnh: “Ngươi chớ nên nấu con trong sữa mẹ nó”.—Xuất Ê-díp-tô Ký 23:19.
ก้นเป็นของแพะจ้ะ ที่รัก
Nhưng vì tình yêu cho những con dê của bố.
พระ ยะโฮวา ช่วย เรา อย่าง ไร ให้ เข้าใจ ตัว อย่าง เปรียบ เทียบ เรื่อง แกะ และ แพะ?
Đức Giê-hô-va giúp chúng ta hiểu chính xác hơn minh họa về chiên và như thế nào?
๒๙ บัดนี้ผู้คนโดยที่ได้ยินเสียงอึกทึกกึกก้องจึงวิ่งมารวมกันเป็นกลุ่มใหญ่เพื่อทราบต้นสายปลายเหตุ; และเมื่อพวกเขาเห็นแอลมากับอมิวเล็คออกมาจากเรือนจํา, และกําแพงเรือนจําทลายลงสู่พื้นดิน, พวกเขาเกิดความประหวั่นพรั่นพรึงยิ่งนัก, และหลบหนีไปจากแอลมากับอมิวเล็คแม้ดังแม่แพะกับลูกอ่อนหลบหนีราชสีห์สองตัว; และดังนี้พวกเขาได้หลบหนีไปให้พ้นแอลมากับอมิวเล็ค.
29 Giờ đây khi dân chúng nghe tiếng động lớn bèn chạy đến để xem việc gì đã xảy ra; và khi thấy An Ma cùng A Mu Léc ra khỏi nhà giam, và các bức tường của nhà giam đã sụp đổ xuống đất, họ quá kinh hãi, cùng nhau chạy trốn khỏi An Ma và A Mu Léc, chẳng khác chi cừu mẹ cùng bầy chiên con chạy trốn khỏi hai sư tử; và họ quả đã chạy trốn khỏi An Ma và A Mu Léc như vậy.
แพะ ภูเขา ฝูง เล็ก ๆ ที่ อาศัย อยู่ ใน ทะเล ทราย ยูเดีย ไป ที่ น้ําพุ เอนฆะดี เป็น ประจํา.
Những bầy sơn dương nhỏ sống ở vùng hoang mạc xứ Giu-đê gần bên thường hay đến suối Ên-ghê-đi.
ทุก วัน นี้ ชน เผ่า เร่ร่อน ใน ทะเล ทราย สะฮารา เช่น ชาว ตวาเร็ค ก็ ยัง คง ใช้ ถุง หนัง ซึ่ง ทํา จาก หนัง แพะ หรือ หนัง แกะ ทั้ง ตัว.
Dân du mục ở sa mạc Sahara, chẳng hạn như người Tuareg, vẫn còn dùng loại bình được làm bằng cả một bộ da của con dê hoặc con cừu.
ถ้า คํา นี้ หมาย ถึง การ ฉีก ขากรรไกร ของ สิงโต การ ฉีก ขากรรไกร ของ ลูก แพะ ก็ เป็น ที่ เข้าใจ ว่า มนุษย์ มี พละกําลัง จะ ทํา เช่น นั้น ได้.
Nếu trên thực tế Sam-sôn đã xé hàm sư tử thì việc xé hàm con là điều một người thường có thể làm được.
อาทิ มหา ปุโรหิต จะ วาง มือ ทั้ง สอง ข้าง บน หัว แพะ ตัว ที่ สอง และ ลุแก่โทษ “การ ผิด การ บาป ทั้ง ปวง ของ พวก ยิศราเอล.”
Chẳng hạn, thầy tế lễ thượng phẩm đã phải đặt tay lên trên đầu con dê thứ hai và xưng “những tội-lỗi của dân Y-sơ-ra-ên” trên nó.
(โยบ 38:31-33) พระ ยะโฮวา ทรง ชี้ ให้ โยบ สังเกต สัตว์ บาง ชนิด—สิงโต และ อีกา, แพะ ภูเขา และ ม้าลาย, โค ป่า และ นก กระจอกเทศ, ม้า ที่ ทรง พลัง และ นก อินทรี.
(Gióp 38:31-33) Đức Giê-hô-va lưu ý Gióp một số thú vật—sư tử, quạ, rừng, lừa rừng, bò tót, chim lạc đà, ngựa mạnh mẽ và chim ưng.
ไอ้หน้าตัวเมีย
Thằng chó này.
ใน ที่ สุด พระเจ้า สั่ง ให้ ประชาชน ของ พระองค์ เอา เลือด ลูก แพะ หรือ ลูก แกะ ประพรม ไว้ ที่ เสา ประตู เรือน.
Cuối cùng, Đức Chúa Trời phán bảo dân sự bôi máu con con hay con cừu non lên khung cửa nhà họ.
กับ เลือด ของ ลูก แกะ ตัว ผู้ และ แพะ
Là máu của cừu đực con và dê đực,
“บาง คน ถูก หิน ขว้าง, บาง คน ถูก เลื่อย เป็น ท่อน ๆ, บาง คน ถูก ทดลอง ต่าง ๆ, บาง คน ถูก ฆ่า ด้วย คม ดาบ บาง คน เที่ยว สัญจร ไป นุ่ง ห่ม หนัง แกะ หนัง แพะ อดอยาก, ทน ทุกขเวทนา และ ทน การ เคี่ยวเข็ญ.”
“Họ đã bị ném đá, tra-tấn, cưa-xẻ; bị giết bằng lưỡi gươm; lưu-lạc rày đây mai đó, mặc những da chiên da , bị thiếu-thốn mọi đường, bị hà-hiếp, ngược-đãi”.
เขาอาจจะหาแพะรับบาป หรือจ้างใครก็ได้ ในคดีที่หล่อนทําอยู่
Ông ta có thể kiếm kẻ chết thế hoặc mướn ai đó về vụ án mà cô ta đang điều tra.
8 ดัง แสดง ไว้ ใน อุทาหรณ์ เรื่อง แกะ กับ แพะ พระ เยซู จะ ทรง พิพากษา ลง โทษ ใน ขั้น สุด ท้าย ต่อ บรรดา คน ที่ ไม่ เลื่อมใส พระเจ้า.
8 Như đã thấy trong ví dụ về chiên và , Chúa Giê-su sẽ thi hành sự phán xét cuối cùng trên tất cả những người không tin kính.
18 การ ตัดสิน ลง โทษ ชน จําพวก แพะ ช่าง แตกต่าง กัน เสีย จริง ๆ!
18 Phán quyết về thật là tương phản làm sao!
ข้าจะให้เด็ก ฆ่าแพะสําหรับอาหารเย็น
Ta sẽ cho người làm thịt vào bữa tối.
ดาวิด ได้ ส่ง คน ไป หา นาบาล ผู้ เลี้ยง แกะ และ แพะ ที่ มั่งคั่ง เพื่อ ขอ อาหาร และ น้ํา.
Để xin nước và thức ăn, Đa-vít cho người đến gặp Na-banh, một người giàu có, chủ một bầy chiên và .

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ แพะตัวเมีย trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.