allele trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ allele trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ allele trong Tiếng Anh.

Từ allele trong Tiếng Anh có các nghĩa là gen tương ứng, allele, Alen. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ allele

gen tương ứng

noun

Once the alleles are decomposed, they're gone for good.
Một khi các gen tương ứng bị tách rời, nó ra đi mãi mãi.

allele

noun

The phenotypes of both alleles are expressed.
Các kiểu hình của cả hai allele được biểu hiện.

Alen

noun (variant of the similar DNA sequence located at a given locus; one of alternative forms of the same gene)

and water and defense signals and allele chemicals and hormones —
nước, những dấu hiệu phòng ngự, những hóa chất Alen và kích thích tố —

Xem thêm ví dụ

Each locus contains one allele of a gene; however, members of a population may have different alleles at the locus, each with a slightly different gene sequence.
Mỗi locus chứa một allele của gene; tuy nhiên, các thành viên trong một quần thể có thể có các allele khác nhau tại locus, mà mỗi allele chỉ hơi khác nhau về trình tự gene.
The analysis of VNTR alleles continues, but is now usually performed by polymerase chain reaction (PCR) methods.
Việc phân tích các allel VNTR vẫn tiếp tục, nhưng hiện nay thường được thực hiện bằng phương pháp PCR (polymerase chain reaction).
A set of alleles that is usually inherited in a group is called a haplotype.
Tập hợp những alen thường được di truyền trong một nhóm được gọi là một haplotype.
A gene's most common allele is called the wild type, and rare alleles are called mutants.
Allele phổ biến nhất của một gene được gọi là kiểu dại (wild type), và những allele hiếm được gọi là allele đột biến.
The APOEε4 allele increases the risk of the disease by three times in heterozygotes and by 15 times in homozygotes.
Allele APOE4 làm tăng nguy cơ mắc bệnh lên 3 lần ở thể dị hợp và 15 lần ở thể đồng hợp về allele này.
The phenotypes of both alleles are expressed.
Các kiểu hình của cả hai allele được biểu hiện.
Genetically, C. donfaustoi differs from other tortoises by allele frequency at 12 microsatellite loci, which allowed assignment to the genetically distinct cluster.
Về mặt di truyền, C. donfaustoi khác với các loài rùa khác bởi tần suất allele tại 12 microsatellite loci, cho phép chuyển nhượng đến các cụm riêng biệt về di truyền.
It is thought that this mutation first occurred in the British Isles, and it has a carrier (those that are heterozygous for the allele but not affected) frequency of 1.09% for Caucasians of European heritage.
Người ta cho rằng đột biến này xảy ra lần đầu tiên trong Quần đảo Anh và nó có người mang gen (những người dị hợp tử cho tần số alen nhưng không bị ảnh hưởng) % cho người da trắng di sản châu Âu.
Other variations include the pied and white forms all of which are the result of allelic variation at specific loci.
Những biến dị khác bao gồm các hình pha màu và trắng, tất cả đều là kết quả biến dị alen tại vị trí locus cụ thể.
Lethal alleles were first discovered by Lucien Cuénot in 1905 while studying the inheritance of coat colour in mice.
Các alen Lethal lần đầu tiên được Lucien Cuénot phát hiện vào năm 1905 trong khi nghiên cứu sự di truyền của màu lông ở chuột.
Lethal alleles can cause death of an organism prenatally or any time after birth, though they commonly manifest early in development.
Các alen có thể gây tử vong cho sinh vật trước khi sinh hoặc bất cứ lúc nào sau khi sinh, mặc dù chúng thường biểu hiện sớm trong quá trình phát triển.
These different, discrete versions of the same gene are called alleles.
Những dạng khác nhau, riêng biệt của cùng một gen được gọi là allele.
A single gene with three possible alleles controls horn inheritance in Australian Merinos.
Một gen duy nhất với ba alen có thể kiểm soát thừa kế sừng ở cừu Merino Úc.
Purebred Piedmontese cattle are homozygous, meaning they have two identical alleles present for this unique gene.
Bò Piedmont thuần chủng là đồng hợp tử, có nghĩa là chúng có hai alen giống hệt nhau hiện diện cho gen độc đáo này.
Each gene pool includes various alleles of genes.
Mỗi vốn gen bao gồm các loại gen alen khác nhau.
In Rr individuals the R allele masks the presence of the r allele, so these individuals also have round peas.
Với những cá thể Rr, alen R đã át đi sự hiện hữu của alen r, vậy nên những cá thể đó cũng sẽ là hạt tròn.
This can be important when one allele in a particular haplotype is strongly beneficial: natural selection can drive a selective sweep that will also cause the other alleles in the haplotype to become more common in the population; this effect is called genetic hitchhiking or genetic draft.
Điều này là quan trọng khi một alen trong một haplotype là đặc biệt có lợi: chọn lọc tự nhiên có thể dẫn dắt một sự quét chọn lọc (loại bỏ các biến dị một cách nhanh chóng) cũng sẽ khiến các alen khác trong haplotype đó trở nên phổ biến hơn trong quần thể; hiệu ứng này gọi là trung chuyển di truyền (genetic hitchhiking) hay phác thảo di truyền.
It was shown that 33 populations had no unique alleles, and 14 populations had one unique allele.
Người ta thấy rằng 33 số gà không có alen độc đáo, và 14 số gà có một alen độc đáo.
More generally, where a gene exists in two allelic versions (designated A and a), three combinations of alleles are possible: AA, Aa, and aa.
Nói chung, khi một gen tồn tại ở hai dạng alen (gọi là A và a), có ba cách kết hợp alen có thể xảy ra: AA, Aa, và aa.
Some evidence indicates that the melanistic allele is dominant, and being supported by natural selection.
Một số bằng chứng chỉ ra rằng các alen hắc tố chiếm ưu thế và được hỗ trợ bởi chọn lọc tự nhiên.
For individuals that show no residual DCHR7 activity, such as those homozygous for null alleles or mutations, simvastatin therapy may actually be toxic.
Đối với các cá nhân không có hoạt động DCHR7 còn lại, chẳng hạn như homozygous đối với null alen hoặc đột biến, liệu pháp simvastatin thực sự có thể gây độc.
The expected time to fixation of this recessive allele due to genetic drift alone ranged from about 1,100 years to about 100,000 years.
Thời gian dự kiến cho sự cố định của alen lặn này do sự trôi dạt di truyền một mình dao động từ khoảng 1.100 năm đến khoảng 100.000 năm.
People with specific allele variants will require dose adjustments, especially for those with homozygous variant genotypes.
Những người có biến thể alen cụ thể sẽ yêu cầu điều chỉnh liều, đặc biệt là đối với những người có kiểu gen đồng hợp tử.
Three mutations in KRT71 have now been identified in cats, forming the allelic series, KRT71SADRE > KRT71+ > KRT71re > KRT71hr, where SADRE is the suggested locus designation for the Selkirk autosomal dominant rex 21 allele.
Ba đột biến sinh học hiện đã được xác định ở mèo, tạo thành chuỗi allelic, KRT71SADRE> KRT71 +> KRT71re> KRT71hr, trong đó SADRE là chỉ định locus được đề xuất cho alen trội của selkirk autosomal rex 21 alen. ^ a ă â b c d “Giống mèo Selkirk Rex - Mèo lông xoăn Selkirk”.
Of each pair of alleles, only one can be the lucky one that enters any given sperm or egg.
Trong mỗi cặp alen, chỉ một alen có thể là kẻ may mắn có mặt trong bất kỳ một tinh trùng hoặc trứng nhất định nào.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ allele trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.