basilica trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ basilica trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ basilica trong Tiếng Anh.

Từ basilica trong Tiếng Anh có các nghĩa là La-mã hoàng cung, La-mã pháp đình, Vương cung thánh đường, vương cung thánh đường. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ basilica

La-mã hoàng cung

noun

La-mã pháp đình

noun

Vương cung thánh đường

noun (type of building)

vương cung thánh đường

noun

Xem thêm ví dụ

At that time some three million people visited the basilica in Mexico City to demonstrate their faith in the Virgin of Guadalupe.
Lúc đó ước chừng ba triệu người đã viếng nhà thờ lớn tại Thành Phố Mexico để biểu lộ đức tin nơi Đức Mẹ Đồng Trinh Guadalupe.
The basilica still retains memorials of "Johannes surnamed Mercurius".
Nhà thờ Basilica St Clement vẫn còn lưu giữ một vài kỷ vật của "Johannes surnamed Mercurius".
Later, after St Peter and St Paul were martyred in the city, and the first Christians began to arrive, Rome became Christian, and the Old St. Peter's Basilica was constructed in 313 AD.
Sau khi Thánh Phêrô và Thánh Phaolô tử đạo tại thành phố, những người Kitô hữu đầu tiên bắt đầu đến, Roma sau đó biến thành đô thị Kitô giáo, và Vương cung thánh đường Thánh Phêrô cổ được xây dựng vào năm 313.
With its height of 96 m (315 ft), it is one of the two tallest buildings in Budapest, along with Saint Stephen's Basilica.
Với chiều cao của 96 m (315 ft), nó là một trong hai tòa nhà cao nhất ở Budapest cùng với Tòa Thánh Stephen.
Over time the archaic Comitium was replaced by the larger adjacent Forum and the focus of judicial activity moved to the new Basilica Aemilia (179 BC).
Theo thời gian, hội trường cổ đã được thay thế bởi Công trường liền kề rộng lớn hơn và trọng tâm của hoạt động tư pháp được chuyển đến Vương cung thánh đường Aemilia mới (179 TCN).
The Pope presides at a number of liturgies throughout the year, drawing audiences of 15,000 to over 80,000 people, either within the Basilica or the adjoining St. Peter's Square.
Giáo hoàng thực hiện một số phụng vụ tại đây hàng năm, thu hút lượng người tham dự từ 15,000 tới 80,000 người, tập trung trong đại thánh đường hoặc Quảng trường Thánh Phêrô bên cạnh.
They have been described as 'a sort of Via Dolorosa in miniature'... since little or no rebuilding took place on the site of the great basilica.
Các nhà nguyện này được mô tả như một loại Via Dolorosa thu nhỏ lại'... vì chỉ có ít hoặc không có việc xây dựng lại ở địa điểm vương cung Thánh đường lớn.
Communes of the Cher department INSEE Châteauneuf-sur-Cher Basilica Châteauneuf-sur-Cher on the Quid website (in French)
Xã của tỉnh Cher Châteauneuf-sur-Cher Basilica Châteauneuf-sur-Cher on the Quid website (tiếng Pháp) ^ Châteauneuf-sur-Cher on the Insee website (tiếng Pháp)
Pope Francis modified the ritual of conferring the pallium in January 2015: The pallia will be blessed on the feast of Saints Peter and Paul in Saint Peter's Basilica; the metropolitan archbishops, however will receive those pallia in a separate ceremony within their home dioceses from the hands of the Apostolic Nuncio (who is the personal representative of the pope in their respective countries).
Giáo hoàng Phanxicô đã sửa đổi nghi lễ trao ban dây pallium vào tháng 1 năm 2015: Nghi thức làm phép các dây pallium sẽ được cử hành trong lễ Thánh Phêrô và Phaolô ở nhà thờ Thánh Phêrô; các tổng giám mục đô thành, sẽ được đeo dây pallium cách chính thức trong một buổi lễ riêng trong giáo phận địa phương của họ từ bàn tay của Sứ thần Tòa Thánh (là vị diện cho cá nhân của giáo hoàng ở các nước tương ứng).
The Venetians claimed much of the plunder, including the famous four bronze horses that were brought back to adorn St Mark's Basilica.
Người Venice đã tuyên bố phần lớn sự cướp bóc, bao gồm bốn con ngựa bằng đồng nổi tiếng đã được đưa trở lại để tô điểm cho Vương cung thánh đường Thánh Máccô.
The basilica of St. John was built during the reign of emperor Justinian I in the 6th century.
"Vương cung thánh đường Thánh Gioan" đã được xây dựng trong triều đại của hoàng đế Justinian I trong thế kỷ thứ 6.
In the 13th century the town suffered much from the ravages of the Albigensian war and from the Inquisition, but by 1317 it had recovered sufficiently to be chosen by John XXII as the head of a diocese of which the basilica of St Théodard became the cathedral.
Trong thế kỷ 13 thị trấn phải chịu nhiều từ sự tàn phá của chiến tranh Albigensian và từ Inquisition, nhưng do năm 1317 nó đã phục hồi đủ để được chọn bởi John XXII là người đứng đầu một giáo phận trong đó các vương cung thánh đường St Théodard trở thành nhà thờ.
The statue of St. Augustine in the basilica contains one of his arm bones.
Bức tượng Thánh Augustinô trong vương cung thánh đường chứa một trong những xương cánh tay của ông.
Among Catholic churches, St Ignatius Cathedral in Xujiahui is one of the largest, while She Shan Basilica is an active pilgrimage site.
Trong số các nhà thờ Công giáo, Nhà thờ St Ignatius ở Xujiahui là một trong những nhà thờ lớn nhất, trong khi thánh đường She Shan là một địa điểm hành hương tích cực.
It was claimed that the final cost of the Basilica doubled Côte d'Ivoire's national debt, but this actually isn't found in the underlying data.
Một số tuyên bố nói rằng, chi phí xây dựng vương cung thánh đường đã khiến nợ công của Bờ Biển Ngà tăng lên gấp đôi, nhưng thực sự điều này không được tìm thấy trong các dữ liệu văn bản.
The Palais Garnier has been called "probably the most famous opera house in the world, a symbol of Paris like Notre Dame Cathedral, the Louvre, or the Sacré Coeur Basilica."
Palais Garnier "có lẽ là nhà hát opera nổi tiếng nhất trên thế giới, một biểu tượng của Paris như Nhà thờ Đức Bà, bảo tàng Louvre, hoặc nhà thờ Sacré Coeur."
Jan Karel, Count of Valdštejn established a castle chapel of St. Procopius from the presbytery of the basilica.
Jan Karel, bá tước Valdštejn thành lập một nhà nguyện lâu đài Thánh Procopius từ giáo xứ của nhà thờ..
As far as medieval Mostar goes, although the Christian basilicas of late antiquity remained in use, few historical sources were preserved and not much is known about this period.
Mostar thời trung cổ, mặc dù các nhà thờ chính toà Kitô hữu thời hậu cổ đại vẫn còn được sử dụng, vài nguồn lịch sử được bảo tồn và không biết nhiều về giai đoạn này.
The basilica is administered by Polish Pallottines at a cost of US$1.5 million annually.
Nó được quản lý bởi Hội Tông đồ Công giáo Ba Lan và chi phí hàng năm ước đạt 1,5 triệu đôla Mỹ.
The cost of the basilica was met with some controversy globally when construction began, especially as the Côte d'Ivoire was going through an economic and fiscal crisis at the time.
Khi quá trình xây dựng bắt đầu, chi phí xây dựng của nó đã gây tranh cãi trên toàn cầu, đặc biệt là Bờ Biển Ngà đang trải qua một cuộc khủng hoảng kinh tế và tài chính vào thời điểm đó.
Situated within the fort is the Basilica of St. Peter and St. Paul, as well as the Vyšehrad Cemetery, containing the remains of many famous people from Czech history, among them Antonín Dvořák, Bedřich Smetana, Karel Čapek, and Alphonse Mucha.
Trong lâu đài có Nhà thờ Thánh Peter và Thánh Paul, cũng như nghĩa trang Vysehrad, chứa hài cốt của nhiều người nổi tiếng từ lịch sử Séc, trong đó có Antonín Dvořák, Bedřich Smetana, Karel Čapek và Alphonse Mucha.
The new basilica was designed by the Italian architect Giovanni Muzio, and built by the Israeli building firm Solel Boneh during the years 1960-69.
Tiểu vương cung thánh đường mới này được thiết kế bởi kiến trúc sư người Ý Giovanni Muzio, và được hãng thầu xây dựng "Solel Boneh" của Israel xây dựng trong những năm 1960-1969.
The construction of the church was sponsored by Julius Argentarius, a banker and architect, of whom very little is known, except that he also sponsored the construction of the Basilica of Sant'Apollinare in Classe at around the same time.
Việc xây dựng nhà thờ được tài trợ bởi một thương gia và kiến trúc sư người La Mã tên là Julius Argentarius, một người mà gần như không có thông tin gì về ông được biết đến ngoại trừ việc ông cũng đã tài trợ cho việc xây dựng Vương cung thánh đường Sant'Apollinare ở Classe trong khoảng thời gian tương tự.
The designs of the dome and encircled plaza are clearly inspired by the Basilica of Saint Peter in Vatican City, although it is not an outright replica.
Thiết kế mái vòm và quảng trường chính được bao quanh lấy cảm hứng từ Vương cung thánh đường Thánh Phêrô tại Vatican, mặc dù nó không phải là một bản sao hoàn chỉnh.
The basilica was rebuilt in its present form in 565 by Byzantine Emperor Justinian I. The Persians under Khosrau II invaded Palestine and conquered nearby Jerusalem in 614, but they did not destroy the structure.
Vương cung thánh đường hiện tại được xây lại theo dạng hiện nay vào năm 565 sau CN bởi hoàng đế Justinianus I. Khi Khosrau II thuộc Đế quốc Sassanid xâm chiếm Bethlehem năm 614, họ đã không phá hủy nhà thờ này.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ basilica trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.