braccio di ferro trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ braccio di ferro trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ braccio di ferro trong Tiếng Ý.

Từ braccio di ferro trong Tiếng Ý có các nghĩa là sự đối chiếu, Kéo co, đối đầu, kéo co, sự đối chất. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ braccio di ferro

sự đối chiếu

(confrontation)

Kéo co

(tug of war)

đối đầu

(confrontation)

kéo co

(tug of war)

sự đối chất

(confrontation)

Xem thêm ví dụ

Ma era cessata anche la minaccia nucleare, che aveva caratterizzato il precedente braccio di ferro tra le superpotenze?
Nhưng mối hiểm họa hạch tâm, đặc điểm của trong sự tranh chấp trước kia giữa các siêu cường, nay đã chấm dứt chưa?
Abbiamo fatto braccio di ferro, e ho vinto io.
Ta chơi vật tay anh thắng.
Non è stato quel braccio di ferro, ma è stato abbastanza sorprendente per la persona coinvolta.
Nó không phải cuộc vật tay này, nhưng nó là 1 điều bất ngờ nho nhỏ cho người liên quan.
I ragazzi mi chiamano Braccio di Ferro, ora.
Mấy thằng khác giờ gọi anh là Popeye rồi này.
Che sei, un Braccio di Ferro senza palle?
Cậu là cái quái gì thế, vài cái chim gãy hả Pa pai?
Per questa ragione da tempo si interessano di sapere come vincere questo braccio di ferro.
Vì lẽ đó, từ lâu họ đã chú ý đến việc làm thế nào thắng cuộc chiến gay go này.
Dobbiamo divulgarlo, dato che l'intervista e'finita, cosi'battiamo Dunbar a braccio di ferro in caso decida di dire qualcosa.
Chúng ta cần phải làm xong cái này trước khi cuộc gặp kết thúc như vậy chúng ta sẽ đi trước Dunbar một bước trong trường hợp cô ta quyết định tung ra cái gì đó.
Dai, facciamo braccio di ferro.
Nè, mình kéo tay đi.
E ho detto -- questi sono tutti braccio di ferro, ma sono affettuosi -- e ho detto, "Mio padre è stato amorevole e mi incoraggiava, questo è il motivo per cui non sono divertente."
Và tôi nói -- đấy là những cuộc vật tay, nhưng đầy sự quan tâm-- và tôi nói," Bố tôi là người cha luôn thương yêu và ủng hộ cái, điều đó lý giải tại sao tôi không vui tính."
E ho detto -- questi sono tutti braccio di ferro, ma sono affettuosi -- e ho detto, " Mio padre è stato amorevole e mi incoraggiava, questo è il motivo per cui non sono divertente. "
Và tôi nói -- đấy là những cuộc vật tay, nhưng đầy sự quan tâm -- và tôi nói, " Bố tôi là người cha luôn thương yêu và ủng hộ cái, điều đó lý giải tại sao tôi không vui tính. "
Olivia, la ragazza di Braccio di Ferro.
Olive, bạn gái của thủy thủ Popeye.
Così finisce il braccio di ferro tra il siro re del nord e l’egiziano re del sud.
Sự đối đầu giữa vua phương bắc Sy-ri và vua phương nam Ê-díp-tô do đó chấm dứt.
(Giosuè 23:14) Il mondo odierno vede il re del nord e il re del sud impegnati in un braccio di ferro, esattamente come aveva predetto l’angelo.
Thế giới ngày nay đãng lâm vào một cuộc chiến hùng hổ giữa vua phương bắc và vua phương nam, như thiên sứ đã tiên tri.
Quel re aveva sognato un’enorme immagine con la testa d’oro, il petto e le braccia d’argento, il ventre e le cosce di rame, le gambe di ferro e i piedi di ferro mescolato ad argilla.
Vị vua này mơ thấy một pho tượng khổng lồ có đầu bằng vàng, ngực và cánh tay bằng bạc, bụng và đùi bằng đồng, ống chân bằng sắt, bàn chân bằng sắt pha trộn đất sét.
Secondo Daniele capitolo 2, il sogno riguardava un’immagine immensa con la testa d’oro, il petto e le braccia d’argento, il ventre e le cosce di rame, le gambe di ferro e i piedi di ferro misto ad argilla.
Theo Đa-ni-ên chương 2, giấc mơ liên quan đến một pho tượng khổng lồ có đầu bằng vàng, ngực và hai cánh tay bằng bạc, bụng và đùi bằng đồng, ống chân bằng sắt và bàn chân bằng sắt trộn lẫn đất sét.
Ora, queste sono domande da braccio di ferro, ma vi voglio parlare di domande che riguardano più che altro l'empatia e che veramente, molto spesso, sono le domande che la gente aspetta di farsi fare da tutta la vita.
Đó là những câu hỏi vật tay, nhưng tôi muốn nói với bạn về những câu hỏi liên quan nhiều hơn đến sự thấu hiểu và hay gặp nhất là các câu hỏi mọi người đợi cả đời để được hỏi.
(The Wycliffe Bible Commentary) Le quattro potenze mondiali rappresentate dai quattro metalli del sogno di Nabucodonosor erano l’impero babilonese (la testa d’oro), la Media-Persia (il petto e le braccia d’argento), la Grecia (il ventre e le cosce di rame) e l’impero romano (le gambe di ferro).
Bốn cường quốc thế giới, được tượng trưng bằng bốn kim loại trong giấc mơ của Nê-bu-cát-nết-sa, là Đế Quốc Ba-by-lôn (đầu bằng vàng), Mê-đi Phe-rơ-sơ (ngực và cánh tay bằng bạc), Hy Lạp (bụng và vế bằng đồng), và Đế Quốc La Mã (ống chân bằng sắt).
Riguardo a quell’immagine, la sua testa era di buon oro, il suo petto e le sue braccia erano d’argento, il suo ventre e le sue cosce erano di rame, le sue gambe erano di ferro, i suoi piedi erano in parte di ferro e in parte d’argilla modellata.
Đầu pho tượng nầy bằng vàng ròng; ngực và cánh tay bằng bạc; bụng và vế bằng đồng; ống chân bằng sắt; và bàn chân thì một phần bằng sắt một phần bằng đất sét.
L’immagine avente sembianze umane vista in sogno dal re rappresenta una successione di regni mondiali, composta da Babilonia (la testa d’oro), Media-Persia (il petto e le braccia d’argento), Grecia (il ventre e le cosce di rame), Roma (le gambe di ferro), seguita dalla potenza mondiale anglo-americana con gli odierni movimenti popolari radicali all’interno del suo reame e della sua sfera d’influenza (i piedi di ferro e d’argilla).
Pho tượng mà vua thấy trong giấc mơ tượng trưng sự nối tiếp của những cường quốc trong thế gian bao gồm cả Ba-by-lôn (đầu bằng vàng), Mê-đi Phe-rơ-sơ (ngực và cánh tay bằng bạc), Hy-lạp (bụng và vế bằng đồng), La-mã (ống chân bằng sắt), theo sau đó là cường quốc Anh-Mỹ và những phong trào cấp tiến trong đó (bàn chân bằng sắt và đất sét).
Fanno seguito altre potenze mondiali: il petto e le braccia d’argento rappresentano la Media-Persia, il ventre e le cosce di rame la Grecia, le gambe di ferro Roma e, in seguito, la potenza mondiale di Gran Bretagna e America.
Kế đó là những cường quốc khác, ngực và cánh tay bằng bạc tượng trưng cho Mê-đi Phe-rơ-sơ, bụng và vế bằng đồng là Hy-lạp, và ống chân bằng sắt là La-mã và sau đó là cường quốc Anh-Mỹ (Đa-ni-ên 2:31-40).
Le ancore antiche, piuttosto simili a quelle attuali, in genere erano di ferro e avevano due bracci dentati che facevano presa sul fondo.
Cái neo thời xưa cũng tương tự như thời nay, thường làm bằng sắt và có hai đầu là hai cái móc để cắm xuống đáy biển.
Daniele continuò a spiegare al re i vari regni che sarebbero succeduti al suo, rappresentati dal petto e dalle braccia d’argento, dal ventre e dalle cosce di rame, dalle gambe di ferro e dai piedi in parte di ferro e in parte d’argilla.
Đa Ni Ên tiếp tục giải thích cho nhà vua nghe về các vương quốc khác nhau mà sẽ tiếp nối vương quốc của nhà vua, được tượng trưng bằng ngực và cánh tay bằng bạc, bụng và vế bằng đồng, ống chân bằng sắt, bàn chân một phần bằng sắt và một phần bằng đất sét.
32 La testa della statua era d’oro fino,+ il petto e le braccia erano d’argento,+ il ventre e le cosce erano di rame,+ 33 le gambe erano di ferro,+ e i piedi erano in parte di ferro e in parte d’argilla.
32 Đầu của pho tượng bằng vàng tốt,+ ngực và cánh tay bằng bạc,+ bụng và đùi bằng đồng,+ 33 ống chân bằng sắt,+ còn bàn chân thì có phần bằng sắt có phần bằng đất sét.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ braccio di ferro trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.