bronzo trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bronzo trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bronzo trong Tiếng Ý.

Từ bronzo trong Tiếng Ý có các nghĩa là đồng thiếc, đồng điếu, Đồng điếu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bronzo

đồng thiếc

noun

Fui anche implicata nel contrabbando di diamanti, oro e bronzo.
Tôi cũng dính líu đến việc buôn lậu kim cương, vàng và đồng thiếc.

đồng điếu

noun

Đồng điếu

noun (lega di rame e alluminio, nichel, berillio o stagno)

Xem thêm ví dụ

Chiedi alla classe di scoprire cosa successe a Lehi subito dopo che i suoi figli tornarono da Gerusalemme con le tavole di bronzo.
Yêu cầu lớp học nhận ra điều Lê Hi đã kinh nghiệm được ngay sau khi các con trai của ông trở lại từ Giê Ru Sa Lem với các bảng khắc bằng đồng.
Ricordate che uno dei motivi per cui Nefi e i suoi fratelli tornarono a Gerusalemme per recuperare le tavole di bronzo, che contenevano la storia del loro popolo, era quello di non dimenticare il loro passato.
Anh chị em sẽ nhớ rằng Nê Phi và các anh của ông đã trở lại Giê Ru Sa Lem để lấy các bảng khắc bằng đồng có chứa đựng lịch sử đã được ghi chép của dân tộc họ, một phần là để họ sẽ không quên quá khứ của họ.
Thomas Gilovich e il suo team alla Cornell ha studiato queste differenze e ha scoperto che la frustrazione provata dall'argento, paragonata al bronzo, che di solito è già felice di non essere arrivato quarto e non aver ricevuto una medaglia, dà ai vincitori dell'argento la concentrazione per la prossima gara.
Thomas Gilovich và đội của ông từ Cornell đã nghiên cứu sự khác nhau này và tìm ra rằng người được huy chương bạc cảm thấy thất vọng khi so sánh với huy chương đồng, người thường hạnh phúc hơn khi không phải ở vị trí thứ 4 hay không nhận được huy chương nào cả, cho phép họ tập trung theo đuổi cuộc thi hơn.
Dentro la palla di bronzo c'è un peso di piombo che oscilla liberamente su un asse che sta su due appoggi e passa in mezzo, attraversandola, cosi, e controbilancia questo peso.
Bên trong quả bóng đồng có một khối chì nặng có thể đu đưa tự do trên một trục nằm trên hai vòng bi ở giữa, xuyên qua nó, như vậy, cân bằng trọng lượng.
Coniò anche monete bilingui in bronzo, con l'egida o la palma e la corona d'alloro: sia questi simboli, sia la dea Nike sembrano un riferimento al suo epiteto Nikephoros, «Vittorioso». ^ Rea, J. R., Senior, R. C., e Hollis, A. S., “A tax receipt from Hellenistic Bactria”, Zeitschrift für Papyrologie und Epigraphik 104 (1994). ^ Boperarachchi (1991) e (1998).
Cả hai loại này cùng hình ảnh nữ thần Nike dường như ám chỉ đến danh hiệu "Chiến Thắng" của ông. ^ Rea, J. R., Senior, R. C. and Hollis, A.S., "A tax receipt from Hellenistic Bactria", Zeitschrift für Papyrologie und Epigraphik 104 (1994) ^ Boperarachchi (1991) and (1998), respectively.
Ricevette diverse decorazioni: una Silver Star, una Bronze Star, e due Purple Hearts..
Ông còn được Ngôi sao Bạc (Siver Star), hai Ngôi sao Đồng (Bronze Star), và hai Purple Heart.
Tra i reperti ci sono ciotole di pietra in cui si macinavano e si mischiavano prodotti cosmetici, boccette di profumo a forma di carota, vasetti di alabastro per unguenti e specchi a mano di bronzo lucidato.
Trong đó có các chén đá dùng để tán và trộn vật liệu mỹ phẩm, lọ nước hoa hình củ cà rốt, loại khác bằng thạch cao tuyết hoa dùng chứa dầu và gương cầm tay bằng đồng bóng loáng.
Il tipico abito da cavalcatura partico è esemplificato dalla celebre statua di bronzo di un nobile partico rinvenuta a Shami, Elymais.
Trang phục cưỡi ngựa điển hình của người Parthia được minh họa qua bức tượng đồng nổi tiếng của một nhà quý tộc Parthia được tìm thấy tại Shami, Elymais.
In verità le tavole di bronzo erano un resoconto degli antenati di Lehi, contenenti il loro linguaggio, la loro genealogia e, cosa ancor più importante, il Vangelo insegnato dai santi profeti di Dio.
Quả thật, các bảng khắc bằng đồng là một biên sử của tổ tiên của Lê Hi, kể cả ngôn ngữ, gia phả của họ, và quan trọng hơn hết, là phúc âm do các vị tiên tri thánh của Thượng Đế đã giảng dạy.
* Vedi anche Tavole di bronzo
* Xem thêm Bảng Khắc Bằng Đồng, Các
Gli scavi sono stati condotti solo in alcuni dei siti ed hanno permesso di comprendere la vita dell'epoca preistorica durante l'età neolitica e del bronzo nell' Europa alpina e come le comunità interagivano con l'ambiente.
Các cuộc khai quật chỉ được tiến hành ở một số địa điểm, đã mang lại bằng chứng cung cấp cái nhìn sâu sắc về cuộc sống trong thời tiền sử, thời kỳ đồ đá mới và đồ đồng ở vùng núi cao châu Âu, và cách cộng đồng tương tác với môi trường của họ.
In molti casi, potete persino scegliere tra diversi livelli di servizio, oro, argento e bronzo.
Thực ra, trong nhiều trường hợp, bạn còn thấy dịch vụ cấp độ vàng, bạc và đồng.
Per esempio, scopri come Dio ha aiutato Nefi a ottenere le tavole di bronzo in modo che la sua famiglia potesse avere le Scritture, come Dio ha salvato Nefi dai pericoli fisici e Lehi e il suo popolo dalla fame nel deserto e dalla morte nell’oceano, facendoli arrivare sani e salvi alla terra promessa.
Ví dụ, các em sẽ thấy cách Thượng Đế đã giúp Nê Phi lấy được các bảng khắc bằng đồng để gia đình của ông có thể có được thánh thư, cách Thượng Đế cứu Nê Phi khỏi những đe dọa về thể chất trong cuộc sống của ông, và cách Thượng Đế đã cứu Lê Hi và dân của ông khỏi nạn đói trong vùng hoang dã và sự hủy diệt trên đại dương, mang họ an toàn đến vùng đất hứa.
Lepton (moneta giudaica, di rame o bronzo)
Lép-ton (Do Thái, đồng hoặc đồng thiếc)
Mentre Lehi studiava le tavole di bronzo, “fu riempito dello Spirito, e cominciò a profetizzare riguardo alla sua posterità” (1 Nefi 5:17).
Khi Lê Hi nghiên cứu các bảng khắc bằng đồng, ông “được đầy dẫy Thánh Linh, rồi bắt đầu nói tiên tri về dòng dõi của ông” (1 Nê Phi 5:17).
Alcuni esempi sono: Davide e Golia (1 Samuele 17:1–51), Daniele nella fossa dei leoni (Daniele 6:1–28) e Nefi che recupera le tavole di bronzo (1 Nefi 3–4).
Các ví dụ gồm có Đa Vít và Gô Li Át (1 Sa Mu Ên 17:1–51), Đa Ni Ên trong hang sư tử (Đa Ni Ên 6:1–28), và Nê Phi lấy các bảng khắc bằng đồng (1 Nê Phi 3–4).
Il sito su cui sorge il castello era abitato già nel periodo di transizione dall'Età della pietra all'Età del bronzo e nel tempo è stato l'acropoli di una città celtica, una parte del limes romano, un importante insediamento fortificato slavo e un centro politico-religioso-militare della Grande Moravia.
Khu vực đồi có lâu đài đã được định cư từ giai đoạn chuyển đổi giữa thời kỳ đồ đá và thời kỳ đồ đồng và đã là acropolis của một thị trấn người Celt, một phần của phòng tuyến biên giới Romanus của La Mã, một khu dân cư lớn của người Slav có thành lũy, và là một trung tâm tôn giáo, quân sự và chính trị cho Moravia Vĩ đại.
Il Signore comandò a Lehi di rimandare i suoi figli a Gerusalemme da Labano a prendere le tavole di bronzo.
Chúa truyền lệnh cho Lê Hi gửi các con trai của ông trở lại Giê Ru Sa Lem để lấy các bảng khắc bằng đồng từ La Ban.
3 Ed egli impose una tassa del quinto di tutto ciò che possedevano, un quinto del loro oro e del loro argento, e un quinto del loro aziff e del loro rame, del loro bronzo e del loro ferro; e un quinto del loro bestiame; ed anche un quinto di tutto il loro grano.
3 Và ông còn đặt ra một thứ thuế để thu một phần năm tất cả những gì họ có, như một phần năm vàng và bạc, một phần năm adíp, thau, đồng và sắt; và một phần năm các gia súc; cùng một phần năm tất cả ngũ cốc của họ.
Le tavole di bronzo erano un resoconto.
Các bảng khắc bằng đồng là một biên sử.
Il Signore comandò a Lehi di rimandare i suoi figli a Gerusalemme da Labano a prendere le tavole di bronzo.
Chúa truyền lệnh cho Lê Hi sai các con trai của ông trở lại Giê Ru Sa Lem để lấy các bảng khắc bằng đồng từ La Ban.
Intorno al 1800 a.C., per ragioni ancora sconosciute agli archeologi, lo stagno divenne scarso nel Levante, causando il declino della produzione del bronzo.
Vào khoảng năm 1800 TCN, vì các lý do mà hiện tại các nhà khảo cổ vẫn chưa thể xác minh rõ, thiếc trở nên khan hiếm tại Levant, dẫn tới khủng hoảng trong sản xuất đồ đồng đỏ.
Dopo che gli studenti hanno parlato di cosa hanno trovato, spiega che le tavole di bronzo erano un volume di antiche Scritture contenente gran parte degli scritti e delle informazioni dell’Antico Testamento.
Sau khi các học sinh đã chia sẻ điều họ đã tìm thấy, hãy giải thích rằng các bảng khắc bằng đồng là một quyển thánh thư cổ xưa chứa đựng nhiều bản văn và thông tin giống như Kinh Cựu Ước.
Chiedi alla classe di fare attenzione a ciò che Lehi scopre sulle tavole di bronzo.
Yêu cầu lớp học tìm kiếm điều Lê Hi đã khám phá ra trên các bảng khắc bằng đồng.
* Nefi ottiene le tavole di bronzo: lezioni apprese sull’obbedienza (vedere 1 Nefi 3:7)
* Nê Phi lấy được các bảng khắc bằng đồng: các bài học dạy về sự vâng lời (xin xem 1 Nê Phi 3:7)

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bronzo trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.