Cantar de los Cantares trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Cantar de los Cantares trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Cantar de los Cantares trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ Cantar de los Cantares trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là Sách Diễm ca. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Cantar de los Cantares

Sách Diễm ca

Xem thêm ví dụ

¿Quiénes pueden sacarle provecho a El Cantar de los Cantares, y por qué?
Ai có thể nhận được lợi ích khi xem xét kỹ sách Nhã-ca, và tại sao?
Sin duda, la presión de los demás puede hacer mucho daño (El Cantar de los Cantares 2:7).
Quá nhiều áp lực từ người khác có thể gây tai hại.
¿Qué lección sobre el noviazgo contiene El Cantar de los Cantares?
Về giai đoạn tìm hiểu, sách Nhã-ca đưa ra bài học nào?
¿Qué pueden aprender los matrimonios de El Cantar de los Cantares?
Các tín đồ đã kết hôn học được gì từ sách Nhã-ca?
¿Cuándo fue la última vez que le expresé mi cariño? (Cantar de los Cantares 2:9-14.)
Lần cuối cùng tôi bày tỏ tình yêu thương đối với người hôn phối của mình là khi nào?—Nhã-ca 2:9-14.
¿Cómo puede ayudarnos personalmente El Cantar de los Cantares?
Sách Nhã-ca có thể giúp chúng ta tìm được sự giúp đỡ cá nhân nào?
[Ponga el video Información sobre El Cantar de los Cantares].
[Mở video Giới thiệu về sách Nhã-ca].
11 Los solteros que quieren casarse también pueden sacarle mucho provecho a El Cantar de los Cantares.
11 Sách Nhã-ca cũng chứa đựng những bài học cho các tín đồ chưa kết hôn, đặc biệt là những ai đang tìm bạn đời.
7 En El Cantar de los Cantares, los dos jóvenes se intercambian muchas “expresiones de cariño”.
7 Sách Nhã-ca chứa đựng nhiều hình ảnh về “ái-tình”, hay việc biểu lộ sự trìu mến, giữa người con gái và chàng chăn cừu.
¡Beban y embriáguense con expresiones de cariño!” (El Cantar de los Cantares 4:6, 16; 5:1).
Các người nữ ở Giê-ru-sa-lem nói với họ: “Hỡi các bạn, hãy ăn; hỡi các ái-hữu, khá uống cho nhiều!”—Nhã-ca 4:6, 16; 5:1.
Trate de reavivar el amor que antes sentía por su pareja (El Cantar de los Cantares 8:6).
Hãy cố nhen lại tình yêu lúc ban đầu.—Nhã-ca 8:6.
Viernes: Composiciones poéticas y musicales (Job, Salmos y El Cantar de los Cantares)
Thứ sáu: Bài thơ và ca khúc cảm động (Gióp, Thi-thiên, Nhã-ca)
En cierta ocasión la comparó a “un jardín cerrado con barras” (El Cantar de los Cantares 4:12).
(Nhã-ca 4:12) Trong nước Y-sơ-ra-ên xưa, những khu vườn đẹp có rất nhiều loại cây rau quả đẹp mắt, bông hoa thơm ngát và những cây to cao ngất.
Por eso, decide ser tan firme como “un muro” (El Cantar de los Cantares 8:4, 10).
Vì vậy, nàng trở nên như một “bức tường”.—Nhã ca 8:4, 10.
Veamos lo que El Cantar de los Cantares nos enseña sobre el amor entre un hombre y una mujer.
Hãy xem chúng ta học được gì từ sách Nhã-ca về tình yêu không lay chuyển.
“Muchas aguas mismas no pueden extinguir el amor, ni pueden los ríos [...] arrollarlo.” (El Cantar de los Cantares 8:7)
“Nước nhiều không tưới tắt được ái-tình, các sông chẳng nhận chìm nó được”.—Nhã-ca 8:7.
¿Cómo indica Cantar de los Cantares 2:7 que quienes están pensando en casarse no deben apresurarse al elegir un cónyuge?
Làm thế nào Nhã-ca 2:7 cho thấy những người dự định kết hôn không khôn ngoan khi vội vàng chọn người hôn phối?
Los libros de Proverbios, Eclesiastés y El Cantar de los Cantares fueron escritos casi totalmente por Salomón, el hijo de David.
Các sách Châm-ngôn, Truyền-đạo và Nhã-ca hầu hết do Sa-lô-môn là con của Đa-vít viết.
* Sin embargo, el poema que había escrito veinte años antes —El Cantar de los Cantares— prueba que el amor verdadero es posible.
Tuy nhiên, khoảng 20 năm trước, ông đã viết một bài thơ, tức là sách Nhã-ca, cho thấy người nam và người nữ có thể có tình yêu bền vững.
(El Cantar de los Cantares 2:2, 3; 6:10.) ¡Qué bellos versículos del libro bíblico de El Cantar de los Cantares!
(Nhã-ca 2:2, 3; 6:10) Những câu này trong sách Nhã-ca của Kinh Thánh thật đặc sắc biết bao!
En el Cantar de los Cantares, el amado pastor exclama: “¡Qué hermosas son tus expresiones de cariño, oh hermana mía, novia mía!
Trong bài ca của Sa-lô-môn, người chăn chiên đang yêu kêu lên: “Hỡi em gái ta, tân-phụ ta ơi, ái-tình mình đẹp là dường nào!
Salomón también escribió El Cantar de los Cantares, un poema de amor que se centra en la lealtad de una joven a un humilde pastor.
Ông cũng viết sách Nhã-ca, một bài thơ tình làm nổi bật lòng trung trinh của cô gái trẻ với chàng chăn chiên hèn mọn.
El Cantar de los Cantares cuenta la historia de esta sulamita que conservó su virtud y se ganó así el respeto de cuantos la rodeaban.
Trong suốt câu chuyện tình đẹp được ghi lại trong sách Nhã-ca, nàng Su-la-mít đã giữ được sự trong trắng, và vì vậy được nhiều người xung quanh kính trọng.
Esta campiña exuberante sirvió de marco para una de las historias de amor más cautivadoras que jamás se han relatado: El Cantar de los Cantares.
Vùng đồng quê xanh tươi chung quanh Su-nem này tạo bối cảnh cho một trong những chuyện tình thú vị nhất đã từng được kể lại—chuyện tình trong sách Nhã-ca.
El rey Salomón del antiguo Israel asemejó poéticamente la talla de una bella sulamita a la de una palmera (El Cantar de los Cantares 7:7).
Vua Sa-lô-môn của xứ Y-sơ-ra-ên xưa miêu tả bóng bẩy hình dáng nàng Su-la-mít như cây chà là.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Cantar de los Cantares trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.