出っ張り trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 出っ張り trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 出っ張り trong Tiếng Nhật.

Từ 出っ張り trong Tiếng Nhật có các nghĩa là bướu, cái bướu, chỗ lồi ra, chỗ nhô ra, bậc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 出っ張り

bướu

(gibbosity)

cái bướu

(bump)

chỗ lồi ra

(projection)

chỗ nhô ra

(projection)

bậc

Xem thêm ví dụ

今見ているのは小さな金属の塊で ダイビング・ボードのような出っ張った形をしています
Và điều chúng ta đang nhìn vào là một mẩu kim loại, và nó có dáng như một chiếc ván trượt, và nó đang chìa ra ở rìa.
医師は骨をつなぎ直し,大きくなった骨の出っ張りを除去し,包帯をします。 そして脚を強くするために理学療法士のもとへあなたを行かせます。
Bác sĩ cần phải chỉnh lại xương, rửa sạch những gì tích tụ nhiều thêm, bó bột cái chân, và gửi anh chị em đi vật lý trị liệu để củng cố cái chân của anh chị em.
この出っ張った腹は私のゲノムのバグです そのせいで長年悩まされてきました
Đây là một lỗi trong bộ gen mà tôi đã phải vật lộn trong một thời gian rất rất dài.
次いで,頭全体をその音の方に回転させ,出っ張った目をえさとなりそうな物に向けます。
Sau đó, toàn bộ đầu nó sẽ chuyển động theo, hướng cặp mắt lồi về phía bữa ăn thịnh soạn.
古代の錨は現代のものとよく似ていて,海底をしっかりつかむように歯に似た形の出っ張りが2本ついていました。
Cái neo thời xưa cũng tương tự như thời nay, thường làm bằng sắt và có hai đầu là hai cái móc để cắm xuống đáy biển.
(笑) 塔の中を見上げています 出っ張りやへこみ たるみなどがあります
(Tiếng cười) Và đây, hãy nhìn vào cái tháp pháo, bạn sẽ thấy có những chỗ phình ra, những chỗ bị lõm, rau chân vịt và vân vân.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 出っ張り trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.