conquistador trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ conquistador trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ conquistador trong Tiếng Anh.

Từ conquistador trong Tiếng Anh có các nghĩa là Conquistador, conquistador. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ conquistador

Conquistador

noun (soldiers, explorers, and adventurers at the service of the Spanish Empire and Portuguese Empire)

conquistador

noun

Xem thêm ví dụ

Catholicism first arrived in the Philippines in the 16th century, with missionaries accompanying conquistadors as they annexed the islands to the Spanish Empire.
Công giáo lần đầu tiên đến Philippines vào thế kỷ 16, với những người truyền giáo đi theo những người chinh phục khi họ sáp nhập các hòn đảo với Đế chế Tây Ban Nha.
I said, it's going to be like Columbus and the Indians, or the Conquistadors and the Incans.
Tôi đã nói việc này giống như câu chuyện Columbusngười da đỏ.
Spanish conquistadores arrived in the 16th century but did not fully defeat the Maya.
Người Tây Ban Nha đến xâm chiếm vào thế kỷ 16 nhưng không chinh phục được hoàn toàn.
The name commemorated the restoration of peace following the insurrection of Gonzalo Pizarro and fellow conquistadors four years earlier against Blasco Núñez Vela, the first viceroy of Peru.
Tên gọi này được đặt nhầm kỷ niệm sự khôi phục lại hòa bình sau cuộc nổi dậy của Gonzalo Pizarro và những người chinh phục bốn năm trước đó chống lại Blasco Núñez Vela, vị Phó vương đầu tiên của Peru.
These three city-states ruled the area in and around the Valley of Mexico from 1428 until the combined forces of the Spanish conquistadores and their native allies under Hernán Cortés defeated them in 1521.
Ba thành bang này thống trị vùng trong và xung quanh thung lũng México từ năm 1428 cho tới khi bị đánh bại bởi lực lượng hợp sức giữa conquistador Tây Ban Nha và đồng minh dưới sự chỉ huy của Hernán Cortés năm 1521.
After the Spanish conquest, the land was baptized by Spanish conquistadors as "Provincia De Nuestro Señor Jesucristo El Salvador Del Mundo" ("Province of Our Lord Jesus Christ, The Savior Of The World"), now abbreviated as "República de El Salvador".
Sau cuộc chinh phục của người Tây Ban Nha, địa danh được đổi thành Provincia De Nuestro Señor Jesucristo El Salvador Del Mundo tức là "Tỉnh thành của Đức Chúa Ki Tô, đấng Cứu Thế", sau rút ngắn lại là "El Salvador".
In the 16th century the story of the Fountain of Youth became attached to the biography of the conquistador Juan Ponce de León.
Đến thế kỷ 16, câu chuyện về Suối nguồn Tuổi trẻ gắn liền với tiểu sử của conquistador Juan Ponce de León.
He would use Becerrillo to attack natives who defied the conquistadors, attempting to terrorize them into accepting the rule of the Spanish invaders.
Ông ta sẽ sử dụng Becerrillo để tấn công người bản địa đã thách thức những kẻ chinh phạt, cố gắng khủng bố họ để chấp nhận sự cai trị của quân xâm lược Tây Ban Nha.
In 1511, the Malaccan capital fell into the hands of Portuguese conquistadors.
Năm 1511, kinh đô của Malacca rơi vào tay những kẻ thực dân Bồ Đào Nha.
In the Americas, the Spanish conquistadores quickly destroyed the indigenous American civilizations.
Trong các lục địa Châu Mỹ, đoàn quân chinh phục Tây Ban Nha đã nhanh chóng tiêu diệt nền văn minh bản xứ ở Châu Mỹ.
Spanish conquistador Hernán Cortés may have been the first to transfer the small yellow tomato to Europe after he captured the Aztec city of Tenochtitlan, now Mexico City, in 1521, although Christopher Columbus may have taken them back as early as 1493.
Nhà thám hiểm người Tây Ban Nha Cortés có thể là người đầu tiên chuyển loại cà chua nhỏ màu vàng tới Châu Âu sau khi ông chiếm được thành phố Aztec của người Tenochtitlan, tại México vào năm 1521.
The department was named after Lempira, a local chieftain of the Lenca people who fought against the Spanish conquistadores in the early 16th century.
Tỉnh được đặt tên theo Lempira, một thù trưởng của người Lenca đã lãnh đạo cuộc chiến chống người Tây Ban Nha vào đầu thế kỷ 16.
Garagoa was visited by conquistador Gonzalo Jimenez de Quesada in 1539, and was elevated to municipal status on October 5, 1809.
Garagoa được lập bởi trung úy Gonzalo Jimenez de Quesada năm 1539, và có tư cách đô thị năm 1809.
In addition, it appears that attacks on humans had been more common in the past, at least after conquistadors arrived in the Americas, to the extent that the jaguar had a fearsome reputation in the Americas, akin to the lion and tiger in the Old World.
Ngoài ra, có vẻ như các cuộc tấn công vào con người đã phổ biến hơn trong quá khứ, ít nhất là sau khi những người chinh phục đến châu Mỹ, đến mức loài báo đốm có tiếng tăm đáng sợ ở châu Mỹ, gần giống với sư tử và hổ ở Cựu Thế giới.
The lucky Spanish conquistadores found precious metals in great quantity.
Các nhà chinh phục Tây Ban Nha may mắn đã tìm ra những kim loại quí với một lượng rất dồi dào.
Aztec culture and history is primarily known through archaeological evidence found in excavations such as that of the renowned Templo Mayor in Mexico City; from indigenous writings; from eyewitness accounts by Spanish conquistadors such as Cortés and Bernal Díaz del Castillo; and especially from 16th- and 17th-century descriptions of Aztec culture and history written by Spanish clergymen and literate Aztecs in the Spanish or Nahuatl language, such as the famous illustrated, bilingual (Spanish and Nahuatl), twelve-volume Florentine Codex created by the Franciscan friar Bernardino de Sahagún, in collaboration with indigenous Aztec informants.
Văn hóa và lịch sử Aztec được nghiên cứu từ các chứng cứ khảo cổ tìm thấy ở những điểm khai quật như Templo Mayor tại Thành phố Mexico; từ những quyển bản thảo Aztec; từ sự chứng kiến tận mắt của những conquistador như Hernán Cortés và Bernal Díaz del Castillo; đặc biệt từ những mô tả về văn hoá và lịch sử Aztec của thế kỷ 16 và thế kỷ 17 được các nhà truyền giáo Tây Ban Nha hoặc người Nahuatl viết bằng tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Nahuatl, chẳng hạn như quy tắc Florentine nổi tiếng do linh mục dòng Phan Sinh Bernardino de Sahagún biên soạn với sự giúp đỡ của người Aztec.
Gonzalo Jiménez de Quesada y Rivera, also spelled as De Quezada and Ximénez, (Spanish: ; 1496 – other sources state 1506 or 1509 – Suesca, 16 February 1579 was a Spanish explorer and conquistador in northern South America, territories currently known as Colombia.
Gonzalo Jiménez de Quesada y Rivera,, cũng được viết là De Quezada và Ximénez, (tiếng Tây Ban Nha: ; 1496 – nguồn khác nói rằng năm 1506 hoặc 1509, (tiếng Tây Ban Nha: ; 1496 - các nguồn khác 1506 hoặc 1509 - Suesca, 16 tháng 2 năm 1579) một nhà thám hiểm Tây Ban Nhangười chinh phục ở miền bắc Nam Mỹ, vùng lãnh thổ hiện được gọi là Colombia.
The conquistador of Peru was laid to rest in the Lima Cathedral.
Nhà Chinh Phục Peru được an nghỉ trong nhà thờ Lima.
The conquistadores, as the Spanish adventurers were called, had a twofold objective: the acquisition of new land and riches and the conversion of the Maya to Catholicism in order to free them from barbaric pagan practices.
Mục đích của những người chinh phục (conquistador) là khám phá vùng đất và nguồn tài nguyên mới, đồng thời đem đạo Công giáo đến với dân Maya để giải thoát họ khỏi những tập tục tôn giáo dã man.
That's not possible in Latin America where land is held onto by a tiny elite descended from the conquistadors.
Điều đó là không thể ở Mĩ Latin nơi mà đất được giữ bởi những tầng lớp cao quý con cháu của những kẻ xâm chiếm người Tây Ban Nha.
During the era of the conquest, in order to pay off the debts incurred by the conquistadors and their companies, the new Spanish governors awarded their men grants of native tribute and labor, known as encomiendas.
Trong kỷ nguyên của sự chinh phục, để trả hết các khoản nợ phát sinh do việc xâm lược và các công ty của họ, các thống đốc Tây Ban Nha mới trao trợ cấp người đàn ông của họ về tri ân bản địa và lao động, được gọi là encomiendas.
Popular myth holds that horses arrived on the island some time in the 16th century with the arrival of the Spanish conquistadors.
Một Huyền thoại phổ biến cho rằng những con ngựa đặt chân lên đảo vào một thời gian không xác định trong thế kỷ 16 với sự xuất hiện của những tên thực dân Tây Ban Nha.
Pirates on the Spanish Main or conquistadors exploring the New World.
Hải Tặc Trên Vùng Biển Tây Ban Nha... và cả Khám Phá Thế Giới Mới.
Conquistadors toppled the Aztec, Inca, and Maya civilizations, and laid claim to vast stretches of land in North and South America.
Những người Tây Ban Nha đi khai phá thuộc địa đã lật đổ những nền văn minh Aztec, Inca, Maya và tuyên bố chủ quyền với một dải đất bao la ở Bắc và Nam Mỹ.
His father, Luis Jiménez de Quesada, was a hidalgo relative of Gonzalo Francisco de Cordoba, and he had two well-known distant cousins, the conquistadores of Mexico and Peru respectively: Hernán Cortés and Francisco Pizarro.
Cha của ông, Luis Jiménez de Quesada, là một người họ hàng của Gonzalo Francisco de Cordoba, và ông có hai người anh em xa xôi nổi tiếng, những người chinh phục Mexico và Peru tương ứng: Hernán Cortés và Francisco Pizarro.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ conquistador trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.