coppiere trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ coppiere trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ coppiere trong Tiếng Ý.

Từ coppiere trong Tiếng Ý có các nghĩa là người rót rượu, quan hầu rượu, Bồi bàn, người mời rượu, người hầu bàn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ coppiere

người rót rượu

quan hầu rượu

Bồi bàn

người mời rượu

người hầu bàn

Xem thêm ví dụ

18 Sebbene Giuseppe avesse implorato il coppiere di parlare in suo favore a Faraone, passarono due anni prima che quell’uomo si ricordasse di lui.
18 Mặc dù Giô-sép có cầu khẩn quan tửu chánh nói giúp giùm ông lên vua, hai năm sau quan này mới nhớ đến Giô-sép.
Dopo che Geova gli aveva dato la spiegazione degli sconcertanti sogni del coppiere e del panettiere, forse aveva ricominciato a sperare.
Có lẽ ông đã hy vọng rất nhiều sau khi Đức Giê-hô-va cho ông hiểu ý nghĩa hai giấc mơ bí ẩn của quan dâng bánh và quan dâng rượu.
Il coppiere non si è ricordato di lui.
Quan dâng rượu đã không nhớ đến chàng.
Il coppiere assaggiava il vino del re per accertarsi che non fosse avvelenato.
Quan tửu chánh sẽ nếm rượu của vua để vua không bị đầu độc.
Giuseppe disse al coppiere che Faraone gli avrebbe restituito la posizione di un tempo.
Giô-sép nói với quan dâng rượu của Pha-ra-ôn là ông ta sẽ được phục chức.
(Luca 23:42) Similmente Giuseppe, quando era in prigione, si aspettava che venisse compiuta qualche azione a suo favore quando chiese al coppiere del faraone di ricordarsi di lui menzionandolo al faraone.
Tương tự như vậy, lúc ở trong tù, Giô-sép mong muốn người ta làm điều gì đó giúp ông khi ông xin quan dâng rượu của Pha-ra-ôn nhớ đến ông và nói cho Pha-ra-ôn biết về ông.
12, 13. (a) In che modo ciò che Giuseppe disse al coppiere dimostra che non stava accettando passivamente la sua situazione?
12, 13. (a) Làm thế nào lời Giô-sép nói với quan dâng rượu cho thấy ông không thụ động chấp nhận sự bất công mình phải chịu?
Il primo a parlare fu il coppiere.
Quan dâng rượu kể trước.
In un’occasione il re persiano Artaserse notò che Neemia, suo coppiere, era triste.
Vào một dịp nọ, vua Ạt-ta-xét-xe của nước Phe-rơ-sơ thấy người dâng rượu của mình là Nê-hê-mi có vẻ buồn rầu.
Uno era il capo dei panettieri e l’altro il capo dei coppieri del re (Genesi 40:1-3).
Một người là quan dâng bánh, người kia là quan dâng rượu của vua.—Sáng-thế Ký 40:1-3.
Disse al coppiere che i tre tralci significavano tre giorni dopo i quali Faraone avrebbe restituito al coppiere la posizione di prima.
Chàng nói với quan dâng rượu là ba cành nho tượng trưng cho ba ngày. Trong ba ngày nữa, Pha-ra-ôn sẽ phục chức cho quan dâng rượu.
La mia coppiera sa leggere meglio di te.
Kẻ hầu rượu cho ta còn đọc giỏi hơn ngươi.
Proprio come aveva predetto Giuseppe, il panettiere fu giustiziato, mentre il coppiere venne reintegrato nella posizione di un tempo.
Đúng như Giô-sép đã báo trước, quan dâng bánh bị xử tử còn quan dâng rượu được phục chức.
Nel 455 a.E.V., durante il 20° anno del suo regno, diede al suo coppiere ebreo Neemia l’incarico di governatore di Giuda e lo autorizzò a ricostruire le mura di Gerusalemme.
Vào năm thứ 20 của triều đại ông tức là năm 455 TCN, ông bổ nhiệm quan dâng rượu người Do Thái là Nê-hê-mi làm tổng đốc xứ Giu-đa để tái thiết tường thành Giê-ru-sa-lem.
In seguito Faraone si indigna contro il suo coppiere e il suo panettiere, e li mette in prigione.
Sau đó nữa thì Pha-ra-ôn nổi giận với quan dâng rượu và quan đầu bếp của ông, và bắt giam họ.
Il coppiere, invece, viene liberato dalla prigione e riprende a servire il re.
Tuy nhiên, quan dâng rượu được thả ra khỏi tù và bắt đầu dâng rượu cho vua trở lại.
Ora finalmente il coppiere si ricorda di Giuseppe.
Bấy giờ quan dâng rượu chợt nhớ đến Giô-sép.
Questo è esattamente ciò che fece Neemia, coppiere del re persiano Artaserse, quando si trovò davanti a una situazione inaspettata.
Đó chính là điều Nê-hê-mi, người dâng rượu cho Vua Ạt-ta-xét-xe của Phe-rơ-sơ, đã làm khi ông gặp một tình huống bất ngờ.
Neemia è ora il capo coppiere del re Artaserse.
Nê-hê-mi bây giờ là quan tửu chánh cho Vua Ạt-ta-xét-xe.
In cosa consisteva l’incarico di coppiere del re?
Quan tửu chánh phải làm những việc gì?
Rivolgendosi al coppiere, affermò di non essere colpevole del reato per cui era stato imprigionato.
Ông cũng nói rằng ông phải ngồi tù dù không phạm tội gì.
L’uva era maturata e il coppiere ne aveva spremuto il succo nel calice di Faraone.
Trái nho chín mọng và quan dâng rượu ép nho vào ly của Pha-ra-ôn.
Aveva una posizione di prestigio come coppiere del re Artaserse, ma non era quella ‘la sua principale causa di allegrezza’.
Ông có một địa vị cao trọng, là quan tửu chánh của Vua Ạt-ta-xét-xe, nhưng điều đó không phải là “trên hết các niềm vui” của Nê-hê-mi.
Alla fine il coppiere si ricordò di Giuseppe.
Cuối cùng, quan dâng rượu nhớ ra Giô-sép!
Forse qualcuno ha una situazione simile a quella di Neemia, che voleva assentarsi dalla sua occupazione di coppiere del re Artaserse per dare il suo contributo ai lavori di ricostruzione delle mura di Gerusalemme, ma sapeva che il re avrebbe potuto non essere d’accordo.
Ông muốn xin vua Ạt-ta-xét-xe cho phép ông nghỉ dâng rượu trong một thời gian để lên Giê-ru-sa-lem và giúp xây lại tường thành, nhưng ông biết có lẽ vua sẽ không đồng ý.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ coppiere trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.