devorar trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ devorar trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ devorar trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ devorar trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là ăn, an, ăn cơm, nuốt, ngốn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ devorar

ăn

(consume)

an

(consume)

ăn cơm

(eat)

nuốt

(swallow)

ngốn

(gorge)

Xem thêm ví dụ

Después de 1914 Satanás trató de “devorar” al Reino recién nacido, pero, en vez de eso, sufrió la vergüenza de ser echado del cielo.
Sau năm 1914, Sa-tan cố công vồ “nuốt” Nước Trời mới lập, nhưng thay vì thế đã bị quăng ra cách nhục nhã khỏi các từng trời (Khải-huyền 12:1-12).
Ysgramor le dice al jugador que Alduin ha dispuesto una «trampa de alma» en Sovngarde, lo que le permitirá recuperar fuerza al devorar las almas de los difuntos «nórdicos» que caigan en ella.
Ysgramor cho người chơi biết rằng Alduin đã đặt "bẫy linh hồn" tại Sovngarde để tiếp thêm sức mạnh cho hắn bằng cách hấp thụ linh hồn của những người Nord đã khuất ở đây.
El dragón se detuvo delante de la mujer que iba a dar a luz, para devorar a su hijo tan pronto como naciera.
Rồi Con Rồng đứng chực sẵn trước mặt người Phụ Nữ sắp sinh con, để khi bà sinh xong là nó nuốt ngay con bà.
En ese día final de decisión, el ardiente celo de Dios devorará “toda la tierra” cuando extermine a los inicuos.
Trong ngày quyết liệt ấy, ‘cả đất nầy sẽ bị thiêu-nuốt’ bởi lửa ghen Đức Chúa Trời khi Ngài tận diệt kẻ ác.
Con buena razón la Biblia lo describe como un león rugiente que está buscando a alguien a quien devorar.
Kinh-thánh có lý khi tả hắn như một con sư tử rống đang tìm cách nuốt sống một người nào (I Phi-e-rơ 5:8, 9).
Y una espada devorará a tus propios leoncillos crinados” (Nahúm 2:2, 12, 13).
(Na-hum 2:2, 12, 13) Đức Giê-hô-va phán với thành Ni-ni-ve: “Khốn thay cho thành đổ máu!”.
Este maestro del engaño está especialmente determinado a devorar a quienes adoran a Dios “con espíritu y con verdad” (Juan 4:24; 1 Pedro 5:8).
(2 Cô-rinh-tô 4:4) Đặc biệt chúa lừa bịp này quyết nuốt những ai thờ phượng Đức Chúa Trời bằng “tâm-thần và lẽ thật”.
La prensa lo devorará.
Bọn nhà báo sẽ giật tít ngay.
El libro Biomimicry—Innovation Inspired by Nature (Biomimetismo: innovación inspirada en la naturaleza) comenta: “Los seres vivos han hecho todo lo que nosotros queremos hacer, pero sin devorar combustibles fósiles, contaminar el planeta ni hipotecar su futuro”.
Một sách về mô phỏng sinh học ghi nhận: “Các sinh vật đã làm mọi điều chúng ta muốn thực hiện, mà không tiêu thụ quá nhiều nhiên liệu hóa thạch, làm ô nhiễm trái đất, hoặc gây nguy hại cho tương lai của chúng”.
(Job 1:7.) Buscaba a alguien a quien devorar.
Hắn đi tìm kiếm người nào hắn có thể nuốt được (I Phi-e-rơ 5:8, 9).
El apóstol Pedro, por su parte, comparó al gobernante de estos espíritus —Satanás, el Diablo— con un “león rugiente, [que está] procurando devorar a alguien” (Efesios 6:12; 1 Pedro 5:8).
Ngoài ra, sứ đồ Phi-e-rơ miêu tả Sa-tan Ma-quỉ, kẻ cầm đầu cuộc phản nghịch, như “sư-tử rống... tìm-kiếm người nào nó có thể nuốt được”.—Ê-phê-sô 6:12; 1 Phi-e-rơ 5:8.
Por primera vez —pero no será la última— en Revelación aparece un dragón de color de fuego, “la serpiente original, el que es llamado Diablo y Satanás, que está extraviando a toda la tierra habitada”, listo para devorar al niño cuando nazca.
Lần đầu tiên—nhưng không phải lần cuối cùng—ta thấy xuất hiện trong sách Khải-huyền một con rồng màu đỏ lửa, “con rắn xưa, gọi là ma-quỉ và Sa-tan, dỗ-dành cả thiên-hạ”, nhất định nuốt trửng đứa con trai sanh ra.
Voluntad para devorar al mundo y tragarse la luz.
Ý định sẽ ăn sống thế giới này và nuốt chửng nguồn ánh sáng.
Sus brazos parecen estar plegados y luego, los animales, con las bocas abiertas, que parecen listos para devorar.
Hai tay của anh gập vào và, những con sói kia, đang há to miệng, như sắp sửa ăn thịt anh ta.
A ti te gusta devorar a Tony Stark
Hẳn là giữa anh và Tony Stark
El Diablo está al acecho, y en su afán de devorar no tiene la más mínima misericordia con los jóvenes.
Ma-quỉ đang rình rập và trong khi tìm mồi để nuốt, hắn không xót thương những người trẻ.
Y el día que viene ciertamente los devorará —ha dicho Jehová de los ejércitos—.”
Mọi kẻ kiêu-ngạo, mọi kẻ làm sự gian-ác sẽ như rơm-cỏ; Đức Giê-hô-va vạn-quân phán: Ngày ấy đến, thiêu-đốt chúng nó” (Ma-la-chi 4:1).
Su adversario, el Diablo, anda en derredor como león rugiente, procurando devorar a alguien”. (1 Pedro 5:8.)
Phi-e-rơ cũng cảnh cáo rất đúng: “Hãy tiết-độ và tỉnh-thức: kẻ thù-nghịch anh em là ma-quỉ, như sư-tử rống, đi rình-mò chung-quanh anh em, tìm-kiếm người nào nó có thể nuốt được” (I Phi-e-rơ 5:8).
Según Amós 2:5, predijo: “Enviaré un fuego dentro de Judá, y tendrá que devorar las torres de habitación de Jerusalén”.
Theo A-mốt 2:5, Ngài báo trước: “Ta sẽ sai lửa đến trên Giu-đa, nó sẽ thiêu-nuốt những đền-đài của Giê-ru-sa-lem”.
Las etapas juveniles de algunos insectos, por ejemplo, tienen tipos de bocas completamente diferentes que en sus versiones adultas, como las orugas, que usan piezas de masticación para devorar hojas antes de metamorfosearse en mariposas y polillas con piezas bucales sifonadas.
Ví dụ, vài loài côn trùng non có loại kết cấu miệng hoàn toàn khác so với lúc trưởng thành, như sâu bướm, sử dụng phần phụ miệng để ăn lá cây trước khi biến đổi thành bướm và bướm đêm với phần miệng có kết cấu vòi.
Él dio al apóstol Juan una visión en la cual se pintó a Satanás como “un dragón grande de color de fuego” que estaba listo para devorar, si le era posible, al Reino Mesiánico de Dios tan pronto como éste naciera en los cielos en 1914 E.C.
Ngài ban cho sứ đồ Giăng một sự hiện thấy trong đó Sa-tan được tả như “một con rồng lớn sắc đỏ” sẵn sàng nuốt trửng, nếu có thể được, Nước Đức Chúa Trời do đấng Mê-si ngay từ khi Nước ấy được thành lập trên trời năm 1914 tây lịch.
Tiene un insaciable deseo de devorar a cristianos.
Nó thèm khát ăn tươi nuốt sống các tín đồ đấng Christ.
2 Nuestro “adversario, el Diablo —explica el apóstol Pedro—, anda en derredor como león rugiente, procurando devorar a alguien”.
2 Sứ đồ Phi-e-rơ giải thích: “Kẻ thù-nghịch” của chúng ta là “ma-quỉ, như sư-tử rống, đi rình-mò chung-quanh anh em, tìm-kiếm người nào nó có thể nuốt được” (I Phi-e-rơ 5:8).
Cuando llegaron, se encontraron con que algunos santos eran engañados por afirmaciones de revelaciones falsas: “Para nuestro gran pesar... encontramos muy pronto que Satanás había estado acechando para engañar y buscando a quién devorar.
Khi đến, họ thấy rằng một số Thánh Hữu bị lừa gạt bởi những điều sai lầm mà được cho là mặc khải: “Chúng tôi rất buồn ngay khi chằng bao lâu chúng tôi thấy rằng Sa Tan đã nằm chờ đợi để lừa gạt, và tìm kiếm người mà nó có thể hủy diệt.
Los enormes batallones de las hambrientas orugas pueden devorar las plantas una a una, hoja por hoja, hasta dejarlas casi peladas.
Những đạo binh sâu bướm đói và đông đảo này có thể gặm lá cây từng chút một và từng lá một đến khi cây cối hầu như trụi hết lá xanh.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ devorar trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.