เชื้อจุลินทรีย์ที่ทําให้เกิดโรค trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ เชื้อจุลินทรีย์ที่ทําให้เกิดโรค trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ เชื้อจุลินทรีย์ที่ทําให้เกิดโรค trong Tiếng Thái.

Từ เชื้อจุลินทรีย์ที่ทําให้เกิดโรค trong Tiếng Thái có các nghĩa là Mầm bệnh, Tác nhân gây bệnh, gây bệnh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ เชื้อจุลินทรีย์ที่ทําให้เกิดโรค

Mầm bệnh

Tác nhân gây bệnh

gây bệnh

Xem thêm ví dụ

ถ้าคุณจน คุณก็น่าจะติดเชื้อมาลาเรียได้มากกว่า
Với người nghèo, họ dễ có nguy cơ mắc bệnh sốt rét.
รายงาน หนึ่ง ใน วารสาร ไทม์ กล่าว ว่า “ความ สุข หรือ สภาพ ทาง จิตใจ ที่ เกี่ยว ข้อง กัน เช่น การ มี ความ หวัง, การ มอง โลก ใน แง่ ดี, และ ความ อิ่ม ใจ พอ ใจ ดู เหมือน จะ ช่วย ลด ความ เสี่ยง หรือ ควบคุม ความ รุนแรง ของ โรค หลอด เลือด หัวใจ, โรค ปอด, โรค เบาหวาน, ความ ดัน โลหิต สูง, ไข้หวัด และ การ ติด เชื้อ ใน ระบบ ทาง เดิน หายใจ ส่วน บน.”
Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”.
ไม่ ว่า พวก เขา จะ มา จาก เชื้อ สาย กษัตริย์ หรือ ไม่ นับ ว่า มี เหตุ ผล ที่ จะ คิด ว่า อย่าง น้อย พวก เขา มา จาก ครอบครัว ที่ สําคัญ และ มี อิทธิพล อยู่ บ้าง.
Không biết họ có thuộc dòng hoàng tộc hay không, nhưng hợp lý khi nghĩ rằng ít nhất họ cũng thuộc những gia đình có khá nhiều bề thế và ảnh hưởng.
หลอด น้ํา เหลือง ยัง เป็น เส้น ทาง สัญจร สําหรับ เชื้อ โรค ด้วย.
Các mạch bạch huyết cũng là những đường xâm nhập của sinh vật gây bệnh.
8 ฮิศคียาห์ เชิญ ประชาชน ทั้ง หมด ใน อาณาจักร ยูดาห์ มา ร่วม ฉลอง ปัศคา ครั้ง ใหญ่. หลัง จาก ฉลอง ปัศคา แล้ว ประชาชน ก็ ฉลอง เทศกาล กิน ขนมปัง ไม่ ใส่ เชื้อ ซึ่ง กิน เวลา นาน เจ็ด วัน.
8 Ê-xê-chia đã mời tất cả dân Giu-đa và Y-sơ-ra-ên đến dự một kỳ Lễ Vượt Qua trọng thể, và sau đó là Lễ Bánh Không Men kéo dài bảy ngày.
(โรม 9:16; วิวรณ์ 20:6) พระ ยะโฮวา ทรง ประหาร ชีวิต โครา ชาว เลวี ที่ ถือ ดี ซึ่ง พยายาม ที่ จะ ได้ ตําแหน่ง ปุโรหิต แห่ง เชื้อ วงศ์ อาโรน.
(Rô-ma 9:16; Khải-huyền 20:6) Đức Giê-hô-va đã thi hành phán xét trên Cô-rê thuộc dòng Lê-vi vì ông đã kiêu căng muốn kiếm chức tế lễ dành cho dòng họ A-rôn.
ใน สมัย นั้น การ พยาบาล ผู้ ป่วย ไม่ ได้ เป็น อย่าง ที่ เรา เห็น อยู่ ใน ขณะ นี้ ยัง ไม่ มี ยา ฆ่า เชื้อ และ ยา ปฏิชีวนะ.
Vào thời của bà—trước khi người ta khám phá ra cách khử trùng và thuốc kháng sinh—sự chăm sóc tại bệnh viện không được như hiện nay.
* คํา อธิษฐาน อีก อย่าง หนึ่ง ที่ นิยม กล่าว กัน ใน ธรรมศาลา สมัย โบราณ พูด ถึง ความ หวัง เรื่อง ราชอาณาจักร ของ พระ มาซีฮา ซึ่ง มา จาก เชื้อ วงศ์ ของ ดาวิด.
* Một lời cầu nguyện khác trong nhà hội cổ xưa cũng nói lên hy vọng về Nước của Đấng Mê-si, vị vua đến từ nhà Đa-vít.
(13:13-41) ท่าน กล่าว ทบทวน วิธี ที่ พระเจ้า ปฏิบัติ กับ ชาติ ยิศราเอล และ ได้ ชี้ ตัว พระ เยซู ใน ฐานะ ผู้ ช่วย ให้ รอด ว่า เป็น เชื้อ วงศ์ ของ ดาวิด.
Ông nhắc lại các cách Đức Chúa Trời đối xử với dân Y-sơ-ra-ên và chứng minh Giê-su là đấng Cứu chuộc thuộc dòng dõi của Đa-vít.
ยิ่ง กว่า นั้น โรค เอดส์ ซึ่ง ระบาด อย่าง แพร่ หลาย โดยการ รับ เชื้อ จาก ผู้ เสพย์ติด และ รูป แบบ การ ดําเนิน ชีวิต ที่ ผิด ศีลธรรม ยัง ผล เป็น เงา มืด ทะมึน ปก คลุม ส่วน ใหญ่ ของ แผ่นดิน โลก.
Thêm vào đó, ma túy và lối sống vô luân làm bệnh dịch miễn kháng (AIDS / SIDA) càng gia tăng khiến một phần lớn dân cư trên đất sống trong sự lo sợ.
ประมาณ ครึ่ง หนึ่ง กลาย เป็น พาหะ นํา เชื้อ เรื้อรัง และ อย่าง น้อย 1 ใน 5 จะ เป็น ตับแข็ง หรือ มะเร็ง ตับ ต่อ มา.
Khoảng phân nửa trở thành người mang mầm bệnh mãn tính, và ít nhất 1 trong 5 người bị xơ gan hoặc ung thư gan.
ในช่วงปีหลังๆของพวกเขา จิมและเชอร์ลีย์ ต้องเผชิญกับมะเร็ง กระดูกหัก การติดเชื้อ โรคทางประสาท
Trong những năm cuối đời, Jim và Shirley đã phải đối mặt với ưng thu, các căn bệnh về xương, nhiễm trùng và hệ thống thần kinh
คน ใน ครอบครัว จะ ป่วย น้อย ลง ถ้า ใช้ น้ํา สะอาด และ ป้องกัน น้ํา ไม่ ให้ มี เชื้อ โรค
Hãy dùng xà bông rửa mặt mỗi ngày
(1 โยฮัน 4:3) ถ้า เรา ไม่ ต้องการ จะ “ติด เชื้อ” เรา ต้อง รู้ จัก “พาหะ นํา โรค” และ อยู่ ให้ ห่าง ๆ.
(1 Giăng 4:3) Nếu không muốn bị “nhiễm bệnh”, chúng ta phải nhận diện những “kẻ mang mầm bệnh” và tránh xa họ.
น่า ทึ่ง ที่ ว่า ดิน ที่ อุดม สมบูรณ์ หนึ่ง กํา มือ อาจ มี จุลินทรีย์ ถึง หก พัน ล้าน ตัว!
Thật đáng kinh ngạc, một nắm đất màu mỡ có thể chứa tới sáu tỉ vi sinh vật!
พระ บัญชา ที่ ให้ ถวาย ผล แรก ของ การ เก็บ เกี่ยว แด่ พระ ยะโฮวา ใน ช่วง เทศ การ กิน ขนม ไม่ มี เชื้อ เป็น พระ บัญชา สําหรับ คน ทั้ง ชาติ.
Lệnh dâng bó lúa đầu mùa cho Đức Giê-hô-va trong dịp Lễ Bánh Không Men là mệnh lệnh ban cho toàn thể dân sự.
(มัดธาย 1:1; 12:3; 21:9; ลูกา 1:32; กิจการ 2:29) การ ค้น พบ ทาง โบราณคดี หลาย อย่าง สอดคล้อง ลง รอย กัน อย่าง เห็น ได้ ชัด ที่ ว่า ดาวิด พร้อม ทั้ง ราชวงศ์ ของ ท่าน “เชื้อ วงศ์ ของ ดาวิด” ล้วน เป็น เรื่อง จริง ไม่ ใช่ นวนิยาย.
Những khám phá của khảo cổ học rõ ràng đồng ý rằng ông và vương triều của ông, “Nhà Đa-vít” quả có thật chứ không phải là giả tạo.
ด้วย วิธี นั้น เชื้อ สาย ของ มนุษย์ และ สัตว์ ชนิด ต่าง ๆ ได้ รับ การ ช่วย ให้ รอด.
Nhờ đó loài người và loài thú được cứu.
พระ เยซู กําลัง ส่ง ถ้วย เหล้า องุ่น และ ขนมปัง ไม่ ใส่ เชื้อ ให้ แก่ อัครสาวก ของ พระองค์.
Chúa Giê-su chuyền rượu và bánh không men cho các sứ đồ.
เมื่อ เทียบ กัน แล้ว มี คน ติด เชื้อ ไวรัส อีโบลา น้อย กว่า นั้น มาก แต่ ใน บาง ครั้ง เมื่อ มี การ ระบาด เกิด ขึ้น เชื้อ นี้ คร่า ชีวิต ผู้ คน เกือบ 90 เปอร์เซ็นต์ ของ คน ที่ ติด เชื้อ.
Ngược lại, Ebola là một vi rút hiếm gặp, nhưng tại một số nơi bệnh bộc phát, nó giết hại gần 90% người bệnh.
กษัตริย์ ซีเรีย และ อิสราเอล วาง แผน โค่น ราชบัลลังก์ ของ กษัตริย์ อาฮาศ แห่ง ยูดาห์ และ แต่ง ตั้ง ผู้ ปกครอง ที่ เป็น หุ่น เชิด ขึ้น แทน ท่าน ซึ่ง ก็ คือ บุตร ของ ตาบะเอล ชาย ที่ ไม่ ได้ เป็น เชื้อ สาย ของ ดาวิด.
Vua của Sy-ri và Y-sơ-ra-ên lập kế hoạch lật đổ Vua A-cha của nước Giu-đa và đưa một vị vua bù nhìn là con của Ta-bê-ên—người không thuộc dòng dõi Vua Đa-vít—lên thay thế.
ตาม ที่ กล่าว ไว้ ใน หนังสือ ป่า ไม้ (ภาษา อังกฤษ) “สิ่ง มี ชีวิต มาก ถึง 1,350 ชนิด . . . อาจ พบ ได้ ใน พื้น ที่ 30 ตาราง เซนติเมตร และ ลึก 2.5 เซนติเมตร และ นั่น ไม่ รวม เอา จุลินทรีย์ จํานวน นับ พัน ล้าน ใน ดิน ทุก ๆ หนึ่ง กํา มือ.”
“Trong một diện tích 30 centimét vuông và 2,5 centimét sâu, có thể tìm thấy đến 1.350 sinh vật, và đó là chưa kể đến hàng tỉ vi sinh vật trong mỗi nắm đất”, theo sách Rừng (Anh ngữ).
ผู้ ป่วย วัณโรค ที่ กิน ยา ไป ได้ 2-3 สัปดาห์ แล้ว หยุด เพราะ รู้สึก ดี ขึ้น, เพราะ ยา หมด, หรือ เพราะ กลัว ว่า สังคม จะ รังเกียจ จะ ทํา ให้ เชื้อ บาซิลลัส วัณโรค ใน ร่าง กาย ถูก ฆ่า ไม่ หมด.
Những bệnh nhân ngừng uống thuốc sau vài tuần trị liệu vì họ cảm thấy khỏe hơn, vì hết thuốc, hay vì mắc bệnh này là điều xấu hổ trong xã hội, thì không giết được hết những trực khuẩn lao trong cơ thể.
จอห์น ทวูมาซี ที่ กล่าว ถึง ข้าง ต้น รายงาน ว่า “ผม บอก ผู้ เช่า คน อื่น ๆ ว่า สมาคม ฯ ของ เรา ได้ ส่ง ผง ซัก ฟอก และ ยา ฆ่า เชื้อ มา ให้ เรา—เพียง พอ ที่ จะ ทํา ความ สะอาด อพาร์ตเมนต์ ทั้ง หลัง.
Anh John Twumasi, được đề cập ở trên, thuật lại: “Tôi nói với những người cùng sống ở chung cư là Hội gởi đến xà phòng và chất tẩy—đủ để lau sạch cả chung cư.
ขนมปัง ที่ มี ลักษณะ เปราะ บาง นั้น ทํา ด้วย แป้ง กับ น้ํา โดย ไม่ มี เชื้อ (หรือ ผง ฟู) ต้อง หัก เพื่อ การ บริโภค.
Bánh đó giống như bánh bít-qui dòn, làm bằng bột và nước và không có men. Bánh được nướng trong lò và phải bẻ ra để ăn.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ เชื้อจุลินทรีย์ที่ทําให้เกิดโรค trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.