effector trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ effector trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ effector trong Tiếng Anh.

Từ effector trong Tiếng Anh có các nghĩa là [phần tử, cơ quan] chấp hành. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ effector

[phần tử

noun

cơ quan] chấp hành

noun

Xem thêm ví dụ

Start differentiating into effector and memory cells.
Bắt đầu phân tách thành các bộ phận phản ứng kích thích và các tế bào bộ nhớ.
Sensors give information about the environment or the robot itself (e.g. the position of its joints or its end effector).
Các cảm biến cung cấp thông tin về môi trường hoặc các trong nội bộ robot (ví dụ như vị trí của các khớp hoặc cơ cấu chấp hành đầu cuối).
CD27 costimulation is known to suppresses Th17 effector cell function.
Giá trị CD27 được biết là ức chế chức năng tế bào hiệu ứng Th17.
These are in most telemanipulators, which use the surgeon's actions on one side to control the "effector" on the other side.
Đây là một telemanipulator quan trọng nhất, trong đó sử dụng các hành động của bác sĩ phẫu thuật ở một bên có thể rất xa để kiểm soát "hệ thực thi" ở phía bên kia .
Start differentiating into effector and memory cells.
Bắt đầu khác biệt thành effector và các tế bào bộ nhớ.
The latter test determines the total number of individual effector T cells expressing IFN-γ.
Xét nghiệm thứ hai xác định tổng số tế bào T hiệu ứng cá thể biểu hiện IFN-γ.
Many receptors have a binding site exposed on the cell surface and an effector domain within the cell, which may have enzymatic activity or may undergo a conformational change detected by other proteins within the cell.
Nhiều thụ thể có vị trí liên kết nằm bên trên bề mặt tế bào và miền tác dụng nằm bên trong tế bào, mà hoạt động chức năng enzyme có thể trải qua một sự thay đổi hình dáng (conformational change) được phát hiện bởi những protein khác bên trong tế bào.
Like CD27, OX40 promotes the expansion of effector and memory T cells, however it is also noted for its ability to suppress the differentiation and activity of T-regulatory cells, and also for its regulation of cytokine production.
Giống như CD27, OX40 thúc đẩy việc mở rộng các tế bào T và bộ nhớ T, tuy nhiên nó cũng được ghi nhận về khả năng ức chế sự khác biệt và hoạt động của các tế bào T-quy định, và cũng cho việc điều chỉnh sản xuất cytokine.
Cryptococcal IRIS has three phases: before HAART, with a paucity of cerebrospinal fluid (CSF) inflammation and defects in antigen clearance; during initial HAART immune recovery, with pro-inflammatory signaling by antigen-presenting cells without an effector response; and at IRIS, a cytokine storm with a predominant type-1 helper T-cell interferon-gamma response.
IRIS do cryptococcus có ba giai đoạn: trước HAART, với một ít viêm dịch não tủy (DNT) và khiếm khuyết trong giải phóng kháng nguyên; trong quá trình phục hồi miễn dịch ban đầu HAART, với tín hiệu tiền viêm bởi các tế bào trình diện kháng nguyên mà không có phản ứng tác động; và tại IRIS, một cơn bão cytokine với đáp ứng interferon-gamma tế bào T giúp đỡ loại 1 chiếm ưu thế.
There are two types of caspases: initiator caspases, caspase 2,8,9,10,11,12, and effector caspases, caspase 3,6,7.
Có hai dạng caspase: caspase khai mào - caspase 8,10,9,2; và caspase phản ứng - caspase 3,7,6.
Thus the "hands" of a robot are often referred to as end effectors, while the "arm" is referred to as a manipulator.
Do đó, "bàn tay" của một robot thường được gọi là thiết bị thực thi đầu cuối, "cánh tay" của robot được gọi là tay máy.
He asserted that individual cells were analogous to cybernetic systems made up of three distinct molecular components: discriminators, transducers, and amplifiers (otherwise known as effectors).
Ông quả quyết là các tế bào riêng biệt cũng tương tự như các hệ thống điều khiển học hợp thành bởi 3 thành phần phân tử riêng biệt: các bộ phận phân biệt (discriminator), các bộ phận chuyển tín hiệu (transducer), và các bộ phận khuếch đại (amplifier) (cũng được gọi là các "effector").
In contrast, during wake periods differentiated effector cells, such as cytotoxic natural killer cells and CTLs (cytotoxic T lymphocytes), peak in order to elicit an effective response against any intruding pathogens.
Ngược lại, trong thời gian thức, các tế bào tác dụng biệt hóa, như các tế bào giết tự nhiên và tế bào lympho T độc, sẽ đạt đỉnh để tạo ra đáp ứng hiệu quả chống lại bất kỳ mầm bệnh xâm nhập nào.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ effector trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.