เหนื่อยทั้งกายและใจ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ เหนื่อยทั้งกายและใจ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ เหนื่อยทั้งกายและใจ trong Tiếng Thái.

Từ เหนื่อยทั้งกายและใจ trong Tiếng Thái có các nghĩa là kiệt sức, sự mệt rã rời, mảnh vụn, làm kiệt sức, làm rách tả tơi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ เหนื่อยทั้งกายและใจ

kiệt sức

(frazzle)

sự mệt rã rời

(frazzle)

mảnh vụn

(frazzle)

làm kiệt sức

(frazzle)

làm rách tả tơi

(frazzle)

Xem thêm ví dụ

รายงาน หนึ่ง ใน วารสาร ไทม์ กล่าว ว่า “ความ สุข หรือ สภาพ ทาง จิตใจ ที่ เกี่ยว ข้อง กัน เช่น การ มี ความ หวัง, การ มอง โลก ใน แง่ ดี, และ ความ อิ่ม ใจ พอ ใจ ดู เหมือน จะ ช่วย ลด ความ เสี่ยง หรือ ควบคุม ความ รุนแรง ของ โรค หลอด เลือด หัวใจ, โรค ปอด, โรค เบาหวาน, ความ ดัน โลหิต สูง, ไข้หวัด และ การ ติด เชื้อ ใน ระบบ ทาง เดิน หายใจ ส่วน บน.”
Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”.
บราเดอร์ สวิงเกิล กล่าว ว่า “นับ เป็น ประสบการณ์ ที่ ทํา ให้ ถ่อม ใจ ใน การ มา ที่ นี่ และ ใช้ เวลา ฟัง คํา แนะ นํา สั่ง สอน” ท่าน เสริม ว่า “คุณ ไป จาก ที่ นี่ โดย ได้ รับ การ เตรียม พร้อม ที่ ดี กว่า มาก เพื่อ ยกย่อง สรรเสริญ พระ ยะโฮวา.”
Anh Swingle nói: “Đến đây và bỏ thời giờ ra nghe giảng là một kinh nghiệm làm bạn khiêm nhường. Khi rời khỏi nơi đây, bạn được trang bị tốt hơn nhiều để đề cao Đức Giê-hô-va”.
เขา ยัง อธิบาย ด้วย ว่า การ รับ ราชการ ทหาร เป็น เรื่อง ของ การ ตัดสิน ใจ ส่วน ตัว.
Anh cũng giải thích nghĩa vụ quân sự là một quyết định cá nhân.
ใน การ ตัดสิน ใจ พวก เขา ต้อง ไม่ ลืม ที่ จะ พิจารณา ว่า พระ ยะโฮวา ทรง รู้สึก อย่าง ไร เกี่ยว กับ สิ่ง ที่ พวก เขา กําลัง ทํา อยู่.
Khi quyết định, họ nên nhớ Đức Giê-hô-va cảm thấy thế nào về hành động của họ.
เมื่อ เรา ช่วยเหลือ คน อื่น ๆ พวก เขา ไม่ เพียง ได้ รับ ความ ช่วยเหลือ แต่ เรา ยัง ประสบ ความ สุข และ ความ อิ่ม ใจ พอ ใจ ใน ระดับ หนึ่ง ด้วย ซึ่ง ทํา ให้ เรา รับมือ กับ ภาระ ของ ตน เอง ได้ ง่าย ขึ้น.—กิจการ 20:35.
Khi quên mình vì người khác, không những chúng ta giúp họ mà còn cảm thấy hạnh phúc và mãn nguyện ở mức độ nào đó, khiến gánh nặng của chúng ta dễ chịu đựng hơn.—Công-vụ 20:35.
(โกโลซาย 1:9, 10) เรา สามารถ เอา ใจ ใส่ การ ปรากฏ กาย ทาง ฝ่าย วิญญาณ ของ เรา ได้ ใน สอง ทาง หลัก ๆ.
Chúng ta có thể chăm sóc tình trạng thiêng liêng của mình bằng hai cách chính.
พ่อ แม่ คง พอ ใจ แน่ ๆ ที่ คุณ สนใจ มาก พอ ที่ จะ ถาม เรื่อง ราว ชีวิต ของ ท่าน.
Chắc chắn họ sẽ hài lòng vì bạn quan tâm hỏi han về đời sống họ.
(พระ บัญญัติ 23:12-14) การ เอา ใจ ใส่ เรื่อง นี้ เป็น ประจํา ทุก วัน คง เป็น งาน ที่ น่า เหน็ด เหนื่อย เมื่อ นึก ถึง ขนาด ที่ ใหญ่ โต ของ ค่าย พัก แต่ การ ทํา เช่น นั้น คง ช่วย ป้องกัน โรค ต่าง ๆ เช่น ไข้ ไทฟอยด์ หรือ อหิวาตกโรค ได้ อย่าง แน่นอน.
Đành rằng làm theo lời chỉ dẫn này không phải dễ vì khu trại rất lớn, nhưng điều đó chắc chắn đã giúp ngăn ngừa những bệnh như thương hàn và dịch tả.
ชื่น ใจ ใน ดินแดน โลก ใหม่
Khắp muôn nơi an vui, thái bình.
พระ คํา ของ พระเจ้า เผย ให้ เห็น “ความ คิด และ ความ มุ่ง หมาย ใน ใจ” อย่าง ไร?
Làm thế nào lời của Đức Chúa Trời cho thấy “tư-tưởng và ý-định trong lòng”?
ยิ่ง กว่า นั้น กลุ่ม อาสา สมัคร ภาย ใต้ การ บริหาร ของ คณะ กรรมการ ก่อ สร้าง ภูมิภาค ต่าง ก็ เต็ม ใจ สละ เวลา, กําลัง เรี่ยว แรง, และ ทักษะ ของ ตน สร้าง หอ ประชุม ที่ สวย งาม ไว้ พร้อม สําหรับ การ นมัสการ.
Ngoài ra, dưới sự chỉ dẫn của Ủy ban Xây cất Vùng, những toán người tình nguyện sẵn sàng dùng thì giờ, sức lực và khả năng của mình để xây những phòng họp dùng trong việc thờ phượng.
ผมแค่อยากจะเล่าให้ฟังว่า พวกเราได้นําสิ่งนี้ไปใช้แก้ปัญหาระดับโลกที่มีอยู่มากมาย เปลี่ยนอัตราเด็กที่สอบตก ต่อสู้กับยาเสพติด ส่งเสริมสุขภาพของวัยรุ่น รักษาโรคซึมเศร้าหลังวิกฤตชีวิต (PTSD) ของพวกทหารผ่านศึกด้วยการอุปมาทางเวลา -- เป็นการรักษาอันอัศจรรย์ -- ส่งเสริมแนวคิดการพัฒนาอย่างยั่งยืนและการอนุรักษ์ ลดการฟื้นฟูสมรรถภาพทางกายที่ซึ้งมีอัตราการเลิกทํากลางคันถึงร้อยละ 50 ปรับเปลี่ยนคําวอนขอต่อพวกพลีชีพก่อการร้าย และเปลี่ยนแปลงปัญกาครอบครัวที่เกิดจากมุมมองทางเวลาที่แตกต่างกัน
Tôi chỉ muốn nói rằng chúng ta đang áp dụng điều này cho rất nhiều vấn đề của thế giới: thay đổi tỉ lệ bỏ học ở lứa tuổi học đường, chống chọi các thói nghiện, tăng sức khỏe thanh thiếu niên, chữa trị rối loạn stress hậu sang chấn bằng các hoán dụ thời gian -- tìm ra thuốc chữa kì diệu -- quảng bá phát triển bền vững và bảo tồn, rút ngắn quá trình khôi phục chức năng cho bệnh nhân bị hư hỏng hệ vận động, quá trình mà tỉ lệ bỏ cuộc hiện nay là 50%, thay đổi kháng cáo từ những kẻ khủng bố liều mạng, và thay đổi xung đột gia đình khi các vùng thời gian xung khắc.
(โยบ 38:4, 7; โกโลซาย 1:16) โดย ได้ รับ เสรีภาพ, เชาวน์ ปัญญา, และ ความ รู้สึก ต่าง ๆ เป็น ของ ประทาน พวก กาย วิญญาณ ที่ มี อานุภาพ เหล่า นี้ มี โอกาส ที่ จะ สร้าง ความ ผูก พัน ด้วย ความ รัก ของ ตน เอง ต่อ กัน และ กัน และ ที่ สําคัญ ยิ่ง กับ พระ ยะโฮวา พระเจ้า.
(Gióp 38:4, 7; Cô-lô-se 1:16) Được ban cho sự tự do, trí thông minh, cảm xúc, những thần linh mạnh mẽ này đã có cơ hội hình thành các mối yêu thương gắn bó—với nhau, và trên hết với Giê-hô-va Đức Chúa Trời.
เรื่อง ที่ 1: มี บาง ส่วน ของ มนุษย์ ยัง คง อยู่ หลัง จาก ร่าง กาย ตาย แล้ว
Quan điểm 1: Linh hồn bất tử
การ อธิษฐาน ด้วย น้ํา ใส ใจ จริง ของ โกระเนเลียว ทํา ให้ เขา ได้ รับ การ เยี่ยม จาก อัครสาวก เปโตร
Lời cầu nguyện chân thành của Cọt-nây dẫn đến việc sứ đồ Phi-e-rơ viếng thăm ông
22 จง เลียน แบบ ความ เชื่อ ของ เขา—เธอ “ใคร่ครวญ อยู่ ใน ใจ
22 Hãy noi theo đức tin của họ—Cô ấy “suy-nghĩ trong lòng
และ ถึง แม้ งาน เย็บ กระโจม ไม่ ใช่ งาน มี หน้า มี ตา และ ต้อง ใช้ แรง กาย มาก พวก เขา สุข ใจ ที่ ได้ ทํา งาน นี้ ทํา งาน ทั้ง “กลางวัน และ กลางคืน” เพื่อ ส่ง เสริม ผล ประโยชน์ ของ พระเจ้า เช่น เดียว กับ คริสเตียน สมัย ปัจจุบัน หลาย คน ที่ เลี้ยง ตัว เอง ด้วย การ ทํา งาน อาชีพ ไม่ เต็ม เวลา หรือ ทํา งาน ที่ มี ตาม ฤดู กาล เพื่อ สละ เวลา ส่วน ใหญ่ ช่วย ประชาชน ได้ ฟัง ข่าว ดี.—1 เธซะโลนิเก 2:9; มัดธาย 24:14; 1 ติโมเธียว 6:6.
Và dù công việc may lều là tầm thường và khó nhọc, họ đã vui lòng làm thế, ngay cả làm việc “cả ngày lẫn đêm” hầu đẩy mạnh công việc của Đức Chúa Trời—cũng giống như nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay làm việc bán thời gian hoặc làm theo mùa để nuôi thân hầu dành phần nhiều thời giờ còn lại để giúp người ta nghe tin mừng (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; Ma-thi-ơ 24:14; I Ti-mô-thê 6:6).
แน่นอน การ คิด ว่า ซาตาน มี วิธี จะ ทํา ให้ ถึง แก่ ความ ตาย นั้น ทํา ให้ มี ความ สุขุม และ ระมัดระวัง ยิ่ง ขึ้น แต่ เรา มั่น ใจ ว่า พระ ยะโฮวา ทรง สามารถ แก้ไข ความ เสียหาย ใด ๆ ที่ ซาตาน และ ตัว แทน ของ มัน ได้ ก่อ ขึ้น.
Dĩ nhiên việc Sa-tan có quyền gây ra sự chết là điều đáng suy nghĩ nghiêm túc, nhưng chúng ta tin cậy Đức Giê-hô-va có thể xóa bỏ bất cứ tai hại nào do Sa-tan và các tay sai của hắn gây ra.
(1 เธซะโลนิเก 5:14) “ผู้ ที่ ท้อ ใจ” อาจ พบ ว่า พวก เขา ย่อท้อ และ เขา ไม่ สามารถ เอา ชนะ อุปสรรค ที่ พวก เขา เผชิญ หาก ไม่ ได้ รับ การ ช่วยเหลือ.
(1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:14) Có lẽ những người “ngã lòng” thấy rằng mình thiếu can đảm và họ không thể vượt qua những trở ngại trước mặt mà không có người giúp.
ภัย คุกคาม อย่าง หนึ่ง ต่อ ความ สามารถ ใน การ คิด อย่าง ถูก ต้อง ของ เรา คือ แนว โน้ม ที่ จะ มั่น ใจ เกิน ไป.
Một yếu tố đe dọa khả năng suy nghĩ hợp lý của chúng ta là khuynh hướng quá tự tin.
พวกเราต่างประหลาดใจอยู่บ่อยครั้ง ต่อการพัฒนาเหล่านี้
Chúng ta thường hay ngạc nhiên bởi những sự phát triển này.
เรา คง พอ จะ นึก ภาพ ออก ว่า การ เดิน ทาง แบบ นั้น อาจ ก่อ ความ กังวล และ รู้สึก ไม่ แน่ ใจ แต่ เอปาฟะโรดีโต (อย่า จํา สับสน กับ เอปาฟรัศ แห่ง โกโลซาย) เต็ม ใจ ปฏิบัติ หน้า ที่ อัน ยากเย็น นี้.
Chúng ta chắc hẳn hình dung được cuộc hành trình như thế có thể làm người ta lo lắng và ngần ngại, nhưng Ép-ba-phô-đích (không nên lầm với Ê-pháp-ra ở thành Cô-lô-se) sẵn sàng thi hành sứ mạng khó khăn đó.
(แอน อเมริกัน แทรนสเลชัน; นิว อินเตอร์ แนชันแนล เวอร์ชัน) นาง เป็น คน เอะอะ และ ดื้อดึง, ช่าง พูด และ หัวแข็ง, ชอบ ส่ง เสียง ดัง และ เอา แต่ ใจ ตัว เอง, หน้า ด้าน และ ก้าวร้าว.
(Nguyễn Thế Thuấn; Bản Diễn Ý) Bà ta nói năng om sòm và tánh tình bướng bỉnh, nói nhiều và ương ngạnh, ồn ào và lì lợm, trơ tráo và hung hăng.
มิชชันนารี สามี ภรรยา ที่ กล่าว ถึง ใน ตอน ต้น ได้ พบ คํา ตอบ ที่ น่า พอ ใจ สําหรับ คํา ถาม เหล่า นี้ แล้ว และ คุณ เอง จะ พบ ได้ เช่น กัน.
Cặp vợ chồng giáo sĩ nói trên đã tìm thấy câu trả lời thỏa đáng cho những câu hỏi đó và bạn cũng có thể tìm được.
ไม่ ใช่ เรื่อง ผิด ปกติ ที่ ผู้ อ่าน ซึ่ง จริง ใจ จะ แสดง ความ หยั่ง รู้ ค่า อย่าง น่า อบอุ่น ใจ เช่น นั้น หลัง จาก อ่าน วารสาร เหล่า นี้ เพียง ชั่ว เวลา สั้น ๆ.
Không có gì mà lạ khi được nghe những độc giả thành thật phát biểu ý kiến sưởi ấm lòng như vậy để tỏ sự quí mến sau khi đã đọc các tạp chí nêu trên dù chỉ một thời gian ngắn.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ เหนื่อยทั้งกายและใจ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.