เพลงชาติสหรัฐอเมริกา trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ เพลงชาติสหรัฐอเมริกา trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ เพลงชาติสหรัฐอเมริกา trong Tiếng Thái.

Từ เพลงชาติสหรัฐอเมริกา trong Tiếng Thái có nghĩa là The Star-Spangled Banner. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ เพลงชาติสหรัฐอเมริกา

The Star-Spangled Banner

Xem thêm ví dụ

เพลง บท 191 และ คํา อธิษฐาน.
Bài hát 107 và cầu nguyện kết thúc.
ใน ตอน แรก เริ่ม ผู้ ที่ เข้า มา ใหม่ ได้ รับ การ เจิม ใน ฐานะ สมาชิก ที่ เพิ่ม เข้า กับ ชาติ อิสราเอล ของ พระเจ้า.
Thoạt đầu, những người mới đến được xức dầu thêm vào số thành viên dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời.
นัก เรียน ได้ รับ การ สนับสนุน ให้ ทํา ตาม สิ่ง ที่ เพลง สรรเสริญ บท 117 ได้ กล่าว ไว้ โดย กระตุ้น ผู้ อื่น ให้ “สรรเสริญ พระ ยะโฮวา.”
Các học viên được khuyến khích thực hiện những gì Thi-thiên 117 nói bằng cách giục lòng người khác “ngợi-khen Đức Giê-hô-va”.
ระหว่าง หลาย ร้อย ปี ต่อ มา ชน ชาติ ยิศราเอล ซึ่ง รวม ทั้ง กษัตริย์ หลาย องค์ ได้ เพิกเฉย ต่อ คํา เตือน จาก พระเจ้า.
Trong các thế kỷ sau đó, dân Y-sơ-ra-ên—kể cả nhiều vua—lờ đi lời cảnh cáo của Đức Chúa Trời.
ใน ฐานะ คริสเตียน เรา ถูก พิพากษา โดย “กฎหมาย แห่ง ชน ชาติ เสรี”—ยิศราเอล ฝ่าย วิญญาณ ภาย ใต้ คําสัญญา ไมตรี ใหม่ ซึ่ง มี กฎหมาย แห่ง คํา สัญญา ไมตรี ใหม่ ใน ใจ ของ พวก เขา.—ยิระมะยา 31:31-33.
Với tư cách là tín đồ đấng Christ, chúng ta được xét đoán dựa trên “luật-pháp tự-do” của dân Y-sơ-ra-ên thiêng liêng trong giao ước mới, họ có luật pháp ghi trong lòng (Giê-rê-mi 31:31-33).
น่า สังเกต รูท ไม่ เพียง ใช้ คํา ว่า “พระเจ้า” ซึ่ง เป็น คํา ระบุ ตําแหน่ง ที่ ชน ต่าง ชาติ ส่วน ใหญ่ มัก ใช้ กัน แต่ เธอ ยัง ใช้ พระ นาม เฉพาะ ของ พระเจ้า ด้วย คือ ยะโฮวา.
Điều đáng chú ý, Ru-tơ không chỉ dùng tước vị xa cách là “Đức Chúa Trời”, như nhiều người ngoại bang có thể gọi, mà cô còn dùng danh riêng của Đức Chúa Trời là Giê-hô-va.
(กิจการ 1:13-15; 2:1-4) เหตุ การณ์ นี้ ให้ หลักฐาน ว่า สัญญา ใหม่ ได้ เริ่ม มี ผล บังคับ ใช้ และ จึง เป็น จุด เริ่ม ต้น ของ ประชาคม คริสเตียน และ ชาติ ใหม่ แห่ง อิสราเอล ฝ่าย วิญญาณ “อิสราเอล ของ พระเจ้า.”—ฆะลาเตีย 6:16, ล. ม. ; เฮ็บราย 9:15; 12:23, 24.
(Công-vụ 1:13-15; 2:1-4) Điều này chứng tỏ “giao-ước mới” bắt đầu có hiệu lực, đánh dấu sự ra đời của hội thánh Đấng Christ và một nước Y-sơ-ra-ên thiêng liêng mới, “dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời”.—Hê-bơ-rơ 9:15; 12:23, 24; Ga-la-ti 6:16.
พระ ยะโฮวา ทรง บัญชา ให้ ชาว อิสราเอล ทําลาย เมือง ของ เจ็ด ชน ชาติ ใน แผ่นดิน คะนาอัน และ ให้ ฆ่า ชาว เมือง เหล่า นั้น ทั้ง หมด.
Đức Giê-hô-va đã ra lệnh cho dân Y-sơ-ra-ên phải hủy phá những thành của bảy nước trong đất Ca-na-an, diệt mọi dân trong đó.
7, 8. (ก) โดย วิธี ใด นานา ชาติ จะ ถูก เขย่า และ ความ มืด จะ ปก คลุม เขา ไว้?
7, 8. a) Các nước bị rúng động và bị tối tăm bao phủ như thế nào?
บาง คน มี พรสวรรค์ ร้อง เพลง ด้วย น้ํา เสียง ที่ ไพเราะ มาก ๆ.
MỘT SỐ người được một giọng ca thiên phú.
(โยฮัน 13:35) ได้ มี การ แสดง ให้ เห็น ความ รัก ดัง กล่าว ใน วิธี ที่ โดด เด่น ใน ช่วง ที่ มี ความ ไม่ สงบ ระหว่าง ชาติ พันธุ์ และ ความ วุ่นวาย ด้าน การ เมือง.
Tình yêu thương đó được thể hiện một cách phi thường trong những giai đoạn xung đột về chủng tộc và bất ổn về chính trị.
เพลง บท 156 และ คํา อธิษฐาน ปิด.
Bài hát 205 và cầu nguyện kết thúc.
9 ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ ได้ รับ การ ดล ใจ ให้ กล่าว เทียบ การ ดํารง อยู่ ของ มนุษย์ ใน ช่วง หนึ่ง พัน ปี ว่า เท่า กับ ประสบการณ์ ใน ชั่ว เวลา ที่ สั้น มาก ของ พระ ผู้ สร้าง องค์ ถาวร.
9 Người viết Thi-thiên được soi dẫn ví một ngàn năm hiện hữu của con người như một thời gian rất ngắn trước mặt Đấng Tạo Hóa vĩnh hằng.
เมื่อ เรา ทํา อย่าง นั้น เรา เอง ก็ จะ สามารถ แสดง ความ รู้สึก เหมือน กับ ที่ ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ ได้ เขียน ไว้ ที่ ว่า “พระเจ้า ได้ ทรง สดับ; แน่ ที เดียว พระองค์ ได้ ทรง ฟัง เสียง คํา อธิษฐาน ของ ข้าพเจ้า.”—บทเพลง สรรเสริญ 10:17; 66:19, ฉบับ แปล ใหม่.
Khi làm thế, chúng ta sẽ có cảm nhận như người viết Thi-thiên: “Đức Chúa Trời thật có nghe; Ngài đã lắng tai nghe tiếng cầu-nguyện tôi”.—Thi-thiên 10:17; 66:19.
อย่าง ไร ก็ ตาม แม้ แต่ ก่อน หน้า นั้น แล้ว ใน สมัย ของ ยะซายา เอง ส่วน ใหญ่ ของ ชาติ นี้ ถูก ห่อ หุ้ม ด้วย ความ มืด ฝ่าย วิญญาณ ซึ่ง ข้อ เท็จ จริง นี้ เอง ทํา ให้ ท่าน กระตุ้น เพื่อน ร่วม ชาติ ของ ท่าน ว่า “ดูกร ตระกูล ยาโคบ, มา เถิด ท่าน ทั้ง หลาย, และ ให้ เรา ดําเนิน ใน แสง สว่าง ของ พระ ยะโฮวา”!—ยะซายา 2:5; 5:20.
Tuy nhiên, sự tối tăm về mặt thiêng liêng đã vây phủ phần lớn vương quốc này từ trước đó, ngay từ thời của Ê-sai, vì thế nhà tiên tri đã thúc giục dân sự mình: “Hỡi nhà Gia-cốp, hãy đến, chúng ta hãy bước đi trong sự sáng của Đức Giê-hô-va”!—Ê-sai 2:5; 5:20.
นั่น ดู เหมือน เป็น สิ่ง ที่ ได้ เกิด ขึ้น กับ ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ ซึ่ง ทูล พระเจ้า ว่า “ข้าพเจ้า รัก ข้อ กฎหมาย ของ พระองค์ มาก เพียง ใด!
Hẳn đây là trường hợp của người viết Thi-thiên nói với Đức Chúa Trời: “Tôi yêu-mến luật-pháp Chúa biết bao!
เมื่อ คํานึง ถึง ขนาด และ ขอบ เขต ที่ มี ไป ทั่ว โลก ของ การ ก่อ การ ร้าย ชาติ ต่าง ๆ ทั่ว โลก จึง ไม่ รีรอ ที่ จะ ผนึก กําลัง กัน ต่อ ต้าน.
Trước tình trạng nạn khủng bố lan rộng và có tính cách toàn cầu, các quốc gia trên thế giới đã mau lẹ liên kết với nhau để chống lại khủng bố.
บรรดา ผู้ นํา ของ ชาติ ต่าง ๆ ดู เหมือน ไม่ สามารถ หยุด ยั้ง ความ รุนแรง ได้.
Các nhà lãnh đạo thế giới dường như không thể ngăn chặn làn sóng bạo động gia tăng.
ฉบับ แปล หนึ่ง แปล เพลง สรรเสริญ ส่วน นี้ ว่า “พระองค์ ทรง กวาด มนุษย์ ไป เสีย ใน ความ หลับใหล มรณา.”
Phần này của bài Thi-thiên còn được dịch là: “Ngài cuốn con người vào giấc ngủ ngàn thu”.
พระ ยะโฮวา ทรง สัญญา กับ อับราฮาม ว่า “โดย ทาง พงศ์พันธุ์ ของ เจ้า ทุก ชาติ แห่ง แผ่นดิน โลก จะ ทํา ให้ ตน เอง ได้ พระ พร เป็น แน่.”
Đức Giê-hô-va hứa với Áp-ra-ham: “Các dân thế-gian đều sẽ nhờ dòng-dõi ngươi mà được phước” (Sáng-thế Ký 22:18).
17, 18. (ก) ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ เปรียบ คน ชั่ว เหมือน กับ อะไร?
17, 18. (a) Người viết Thi-thiên ví kẻ ác với gì?
หลัง จาก ที่ ได้ ช่วย งาน ใน การ ประชุม นานา ชาติ พี่ น้อง หญิง คน หนึ่ง กล่าว ว่า “นอก จาก ครอบครัว และ เพื่อน ๆ อีก แค่ ไม่ กี่ คน ดิฉัน ไม่ รู้ จัก ใคร อีก เลย.
Sau khi tham gia giúp việc tại một kỳ hội nghị quốc tế, một chị đã cho biết: “Ngoại trừ gia đình và vài người bạn, tôi không biết nhiều người ở đấy.
ชน ชาติ อิสราเอล ต้อง ไม่ เอา ใจ ใส่ ความ จําเป็น ด้าน ร่าง กาย จน ไม่ มี เวลา ให้ กับ การ เอา ใจ ใส่ กิจกรรม ฝ่าย วิญญาณ.
Dân Y-sơ-ra-ên không được để cho việc chăm lo nhu cầu vật chất lấn át những hoạt động thiêng liêng.
เพราะ ฉะนั้น ดาวิด ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ ได้ ร้อง เพลง เกี่ยว กับ พระองค์ ว่า “พระ ยะโฮวา ทรง พระ เมตตา กรุณา, พระองค์ ทรง พระ พิโรธ ช้า ๆ, และ ทรง พระ เมตตา บริบูรณ์.
Do đó, người viết Thi-thiên Đa-vít đã hát về Ngài: “Đức Giê-hô-va có lòng thương-xót, hay làm ơn, chậm nóng-giận, và đầy sự nhân-từ.
(เยเนซิศ 3:15) ชาติ ยิศราเอล ได้ เป็น ภาพ เล็ง ถึง ราชอาณาจักร โดย เฉพาะ ใน รัชกาล ของ ซะโลโม.
Người sẽ giày-đạp đầu mầy; còn mầy sẽ cắn gót chơn người” (Sáng-thế Ký 3:15).

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ เพลงชาติสหรัฐอเมริกา trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.