เที่ยง trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ เที่ยง trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ เที่ยง trong Tiếng Thái.

Từ เที่ยง trong Tiếng Thái có các nghĩa là trưa, buổi trưa, chiều. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ เที่ยง

trưa

noun

เมื่อไรกันที่คุณ เอ่อ นัดเดตทานมื้อเที่ยงกับลอเรล?
Thế, cậu bắt đầu ăn trưa với Laurel từ bao giờ đấy?

buổi trưa

adjective

ผมอยู่ในเมืองตั้งแต่เที่ยง แต่ผมก็ออกไปจากสถานีก็ไม่ได้
Tôi tới thành phố vào buổi trưa và tôi không thể rời nhà ga được.

chiều

noun

ฉันรู้ว่ามีแม่บ้านไม่กี่คน ที่พอตอนเย็นก็ซดไวน์ที่ล่อมาตั้งแต่เที่ยง
Tôi có quen vài bà nội trợ lúc nào cũng uống rượu... từ chiều đến tận khuya.

Xem thêm ví dụ

ใน โลก ใหม่ สังคม มนุษย์ จะ เป็น เอกภาพ ใน การ นมัสการ พระเจ้า เที่ยง แท้.
Trong thế giới mới đó, xã hội loài người sẽ hợp nhất trong sự thờ phượng Đức Chúa Trời thật.
วัน หนึ่ง ข้าง หน้า ทุก คน ที่ ดํารง ชีวิต บน แผ่นดิน โลก จะ เป็น พี่ น้อง กัน มี เอกภาพ ใน การ นมัสการ พระเจ้า องค์ เที่ยง แท้ และ พระ บิดา ของ เรา ทุก คน.
Một ngày nào đó tất cả những người sống trên đất sẽ là anh chị em với nhau, hợp nhất trong sự thờ phượng Đức Chúa Trời thật và là Cha của mọi người.
นอก จาก นั้น เรื่อง ราว ใน พระ ธรรม นี้ น่า สนใจ สําหรับ เรา เพราะ มี การ เน้น ให้ เห็น พระ พร ต่าง ๆ ซึ่ง เป็น ผล จาก การ เชื่อ ฟัง พระเจ้า เที่ยง แท้ และ ผล ที่ ตาม มา เนื่อง จาก ไม่ เชื่อ ฟัง พระองค์.
Lời tường thuật cũng đáng cho chúng ta chú ý vì nêu bật những ân phước có được qua sự vâng lời Đức Chúa Trời thật và hậu quả thảm hại khi bất tuân lệnh Ngài.
เจมส์ เล่า ต่อ ดัง นี้: “บ่อย ครั้ง ใน ช่วง พัก กิน ข้าว เที่ยง ที่ บริษัท ของ เรา มัก มี การ พูด คุย ที่ น่า สนใจ มาก ๆ.
Anh James tiếp tục: “Trong giờ nghỉ để ăn trưa tại công ty của chúng tôi, thường có những cuộc đối thoại rất lý thú.
บทเพลง ของ ดาวิด ที่ พรรณนา ถึง พระ ยะโฮวา ฐานะ พระเจ้า เที่ยง แท้ ช่าง เป็น บทเพลง ที่ ไพเราะ จริง ๆ สม ควร อย่าง ยิ่ง ที่ เรา จะ วางใจ พระองค์ อย่าง เต็ม ที่!
Đa-vít đã viết một bài hát hay biết bao mô tả Đức Giê-hô-va là Đức Chúa Trời thật, xứng đáng để chúng ta tin cậy hoàn toàn!
อาจ เป็น ประโยชน์ ที่ จะ ถาม ตัว คุณ เอง ด้วย คํา ถาม ต่อ ไป นี้ ‘ฉัน เชื่อ ไหม ว่า ฉัน ได้ พบ ความ จริง และ พระยะโฮวา เป็น พระเจ้า เที่ยง แท้ องค์ เดียว?
Có lẽ điều lợi ích là bạn tự hỏi những câu hỏi sau đây: ‘Tôi có tin là tôi đã tìm được lẽ thật và Đức Giê-hô-va là Đức Chúa Trời duy nhất có thật không?
หลัง จาก ที่ พระ ยะโฮวา ทรง แสดง พลัง อํานาจ ของ พระองค์ ประชาชน ก็ ร้อง ว่า “พระ ยะโฮวา ทรง เป็น พระเจ้า เที่ยง แท้!”
Sau khi Đức Giê-hô-va chứng minh quyền năng của Ngài thì dân sự lên tiếng rằng: “Giê-hô-va là Đức Chúa Trời!”
การ รับใช้ พระเจ้า องค์ เที่ยง แท้ ทํา ให้ คุณ มี โอกาส จะ บรรลุ เป้าหมาย หลาย อย่าง ทั้ง เป้าหมาย ระยะ สั้น และ ระยะ ยาว.
Khi làm thế, bạn có cơ hội vươn đến những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn liên quan đến sự thờ phượng*.
เฉพาะ แต่ พระเจ้า เที่ยง แท้ ผู้ ทรง มี อํานาจ จะ ทํา สิ่ง เหล่า นี้ ได้ เท่า นั้น จึง จะ คู่ ควร กับ พระ นาม นี้.—ยะซายา 55:11.
Chỉ có Thượng Đế thật, là Đấng có quyền năng làm điều này, mới có thể mang danh ấy một cách chính đáng.—Ê-sai 55:11.
พระ เยซู ตรัส ดัง นี้: “นี่ แหละ เป็น ชีวิต นิรันดร์, คือ ว่า ให้ เขา รู้ จัก พระองค์ ผู้ เป็น พระเจ้า เที่ยง แท้ องค์ เดียว. และ รู้ จัก ผู้ ที่ พระองค์ ทรง ใช้ มา คือ พระ เยซู คริสต์.”—โยฮัน 17:3.
Chúa Giê-su nói: “Sự sống đời đời là nhìn biết Cha, tức là Đức Chúa Trời có một và thật, cùng Jêsus-Christ, là Đấng Cha đã sai đến”.—Giăng 17:3.
“คันชั่ง และ ตราชู อัน เที่ยง ตรง เป็น ของ พระ ยะโฮวา”
“Trái cân và vá cân công-bình thuộc về Đức Giê-hô-va”
“จง เกรง กลัว พระเจ้า เที่ยง แท้”
“Khá kính-sợ Đức Chúa Trời
ทํานอง เดียว กัน คริสเตียน สมัย ปัจจุบัน ไว้ วางใจ พระเจ้า องค์ เที่ยง แท้ อย่าง ไม่ มี ข้อ สงสัย.
Các tín đồ ngày nay của Đấng Christ cũng tin cậy tuyệt đối nơi Đức Chúa Trời thật.
ผมอยู่ในเมืองตั้งแต่เที่ยง แต่ผมก็ออกไปจากสถานีก็ไม่ได้
Tôi tới thành phố vào buổi trưa và tôi không thể rời nhà ga được.
(1) คํา ชู ใจ ที่ พบ ใน คัมภีร์ ไบเบิล มา จาก พระ ยะโฮวา พระเจ้า องค์ เที่ยง แท้.
(1) Sự an ủi trong Kinh Thánh đến từ Đức Giê-hô-va, Đức Chúa Trời thật.
กล่าว ว่า “[พระ ยะโฮวา] ทรง ทํา ทุก สิ่ง งดงาม ตาม เวลา ที่ เหมาะ สม และ พระองค์ ทรง ใส่ ความ คิด เรื่อง เวลา ที่ ไม่ มี กําหนด ไว้ ใน ใจ พวก เขา ด้วย แต่ มนุษย์ ก็ ไม่ มี วัน เข้าใจ สิ่ง ที่ พระเจ้า เที่ยง แท้ ทรง ทํา ตั้ง แต่ ต้น จน ปลาย ได้ ทั้ง หมด.”
Lại, Ngài khiến cho sự đời đời ở nơi lòng loài người; dầu vậy, công-việc Đức Chúa Trời làm từ ban-đầu đến cuối-cùng, người không [thể] hiểu được”.
เมื่อ คุณ เห็น นัก กีฬา ดัง กล่าว กระโดด และ หมุน ตัว อยู่ กลาง อากาศ ด้วย ลีลา ที่ งดงาม และ แม่นยํา ไม่ มี ข้อ สงสัย ว่า ร่าง กาย เขา เป็น เหมือน เครื่องจักร ที่ ปรับตั้ง ไว้ อย่าง เที่ยง ตรง.
Khi xem vận động viên ấy nhảy và xoay người trên không một cách uyển chuyển và cực kỳ chính xác, chắc chắn bạn nghĩ rằng cơ thể người ấy giống như một cỗ máy hoạt động vô cùng hài hòa.
เขา กระทั่ง สนับสนุน ความ เชื่อ ของ เขา ด้วย ข้อ อ้างอิง จาก พระ คัมภีร์ ด้วย ซ้ํา โดย อ้าง พระ ธรรม โยฮัน 14:28 ซึ่ง กล่าว ว่า ‘พระ บิดา เป็น ใหญ่ กว่า พระ เยซู’ และ โยฮัน 17:3 ซึ่ง กล่าว ถึง พระ เยซู ว่า เป็น ผู้ ที่ ถูก “ใช้ มา” โดย พระเจ้า เที่ยง แท้ องค์ เดียว.
Ông còn ủng hộ niềm tin của mình bằng những câu Kinh Thánh, dẫn chứng Giăng 14:28, nói rằng ‘Cha tôn-trọng hơn Chúa Giê-su’, và Giăng 17:3, nơi đây Chúa Giê-su được gọi là đấng mà Đức Chúa Trời có một và thật đã “sai đến”.
เนื่อง จาก ผม ไม่ มี ที่ จะ นอน ผม จึง ไป ร้าน กาแฟ ใน หมู่ บ้าน รอ จน กระทั่ง ลูก ค้า คน สุด ท้าย ออก จาก ร้าน ซึ่ง มัก จะ เป็น ตอน หลัง เที่ยง คืน แล้ว ก็ นอน ลง บน เก้าอี้ ยาว ตัว หนึ่ง และ ต้อง ตื่น เช้า มาก ก่อน ที่ เจ้าของ ร้าน จะ เริ่ม ขาย กาแฟ.
Vì không có chỗ nào ngủ, tôi thường đi vào một tiệm cà phê trong làng, đợi đến khi người khách cuối cùng rời tiệm—thường sau nửa đêm—rồi tôi ngủ trên ghế xô pha và thức dậy lúc sáng sớm trước khi chủ tiệm bắt đầu phục vụ khách hàng.
11 พระ ยะโฮวา เกลียด ตาชั่ง ที่ ไม่ เที่ยง ตรง*
11 Cái cân gian thì đáng ghê tởm đối với Đức Giê-hô-va,
การ ทะเลาะ กัน เช่น นั้น ไม่ น่า จะ เกิด ขึ้น กับ ผู้ นมัสการ พระเจ้า เที่ยง แท้.
Việc cãi vả đó không phù hợp với tư cách của người thờ phượng Đức Chúa Trời thật.
ขอ ให้ เรา มั่น ใจ ใน พระเจ้า เที่ยง แท้ เช่น เดียว กับ โยบ.
Mong sao chúng ta có lòng trông cậy như thế nơi Đức Chúa Trời.
หนังสือ คัมภีร์ ไบเบิล ของ ผู้ แปล (ภาษา อังกฤษ) ให้ ความ เห็น ว่า “ผู้ เขียน กําลัง เน้น ว่า หญิง ต่าง ชาติ คน นี้ เป็น ผู้ นมัสการ พระเจ้า เที่ยง แท้.”
Một sách giải thích Kinh Thánh (The Interpreter’s Bible) cho biết: “Do đó, tác giả nhấn mạnh rằng người ngoại bang này là người theo Đức Chúa Trời thật”.
การ โจมตี ที่ สร้าง ความ เสียหาย มาก เป็น พิเศษ คือ ระเบิด ราว ๆ 700,000 ลูก ที่ ทิ้ง ใน คืน วัน ที่ 9/10 มีนาคม 1945 ตั้ง แต่ เที่ยง คืน จน ถึง ราว ๆ ตี สาม.
Nghiêm trọng nhất là cuộc tàn phá khi khoảng 700.000 quả bom rơi xuống vào đêm ngày 9/10 tháng 3 năm 1945, từ giữa đêm đến độ ba giờ sáng.
กระนั้น ประมาณ เที่ยง คืน เมื่อ ท่าน คง เจ็บ ปวด อย่าง ไม่ ต้อง สงสัย เนื่อง จาก แผล ที่ หลัง อัน เกิด จาก รอย เฆี่ยน “เปาโล กับ ซีลา ก็ อธิษฐาน และ ร้อง เพลง สรรเสริญ พระเจ้า.”—กิจการ 16:23-25.
Vậy mà vào nửa đêm, chắc chắn lưng đầy những vết thương đau đớn, “Phao-lô và Si-la đương cầu-nguyện, hát ngợi-khen Đức Chúa Trời”. —Công-vụ các Sứ-đồ 16: 23-25.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ เที่ยง trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.