evanescent trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ evanescent trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ evanescent trong Tiếng Anh.

Từ evanescent trong Tiếng Anh có các nghĩa là chóng phai mờ, phù du, vi phân. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ evanescent

chóng phai mờ

adjective

phù du

adjective

vi phân

adjective

Xem thêm ví dụ

Amy Lee originally broke the news to the fans in a post on an unofficial Evanescence site, EvBoard.com.
Amy Lee là người thông báo thông tin này đầu tiên bằng một bài đăng trên trang không chính thức của nhóm, Evboard.com.
She said, "I didn't know that he (Moody) wasn't with Evanescence anymore," Clarkson said.
"Tôi đã không biết rằng anh ấy (Moody) không còn ở Evanescence nữa," Clarkson nói.
When Evanescence's guitarist Ben Moody left the band during their European tour, Balsamo filled in for Moody on stage.
Khi tay guitar Ben Moody của Evanescence rời nhóm trong quá trình đi lưu diễn tại châu Âu, Terry được thế chân Moody trên sân khấu.
The joy , the moral stimulation of work no longer must be forgotten in the mad chase of evanescent profits .
Đừng để niềm vui , niềm khích lệ tinh thần do những gì mình làm được lại bị quên lãng vì mãi điên cuồng lao theo những lợi nhuận hão huyền .
Evanescence's major label debut single "Bring Me to Life", featuring guest vocals from Paul McCoy of 12 Stones, was a global hit for the band and reached number five on the American Billboard Hot 100.
Đĩa đơn ra mắt của nhóm, "Bring Me to Life", có sự tham gia của ca sĩ khách mời Paul McCoy từ 12 Stones, là một đĩa đơn thành công ở phạm vi toàn cầu của ban nhạc, và giành vị trí thứ 5 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của Mỹ.
As part of their tour, Evanescence performed on April 15, 2007, on the Argentinian festival Quilmes Rock 07 along with Aerosmith, Velvet Revolver and other local bands.
Evanescence cũng đã biểu diễn vào ngày 15/4/2007 tại ngày hội Quilmes Rock 07 của Ác-hen-ti-na cùng với Aerosmith, Velvet Revolver và các nhóm nhạc địa phương.
Goulding performed at the annual Nobel Peace Prize Concert on 11 December 2011 in Oslo, Norway, where she also participated in a panel discussion with Amy Lee of Evanescence and Janelle Monáe.
Cô ấy đã biểu diễn ở Nobel Peace Prize Concert vào ngày 11 tháng 12 năm 2011 ở Oslo, Norway, nơi cô đã có một buổi thảo luận với Amy Lee của Evanescence và Janelle Monáe.
In April 2003, Wind-up Records chairman, Alan Meltzer, wrote to Christian radio and retail outlets to explain that, despite the "...spiritual underpinning that ignited interest and excitement in the Christian religious community", Evanescence are "...a secular band, and as such view their music as entertainment."
Vào tháng 4 năm 2003 chủ tịch của Wind-up Records, Alan Meltzer đã gửi một bức thư đến đài phát thanh Christian và những đại lý bán lẻ để giải thích rằng mặc dù "nền tảng tinh thần gây kích động sự chú ý và khó chịu trong cộng đồng Kitô giáo", Evanescence là "một ban nhạc thế tục cũng như cách nhìn âm nhạc của họ để giải trí."
"Evanescence steps through 'The Open Door' – Amy Lee in love with new songs".
Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2006. Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp) ^ “Evanescence steps through 'The Open Door' - Amy Lee in love with new songs”.
Fallen releases in Australia: Original CD release: "Fallen by Evanescence".
Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013. ^ Fallen releases in Australia: Original CD release: “Fallen by Evanescence”.
In his review of Evanescence's second studio album, The Open Door, Brendan Butler of Cinema Blend compared "Sweet Sacrifice" (2007) with "Bring Me to Life" calling them "...radio-friendly songs."
Trong bài phê bình album phòng thu thứ hai của Evanescence The Open Door, Brendan Butler của Cinema Blend so sánh "Sweet Sacrifice" (2007) với "Bring Me to Life", gọi chúng là "...những bài hát phổ biến trên đài phát thanh."
"Official Chart Flashback: 2003 – Evanescence's Bring Me To Life".
Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2011. ^ a ă “Official Chart Flashback: 2003 – Evanescence's Bring Me To Life”.
After Evanescence was formed by Amy Lee and Ben Moody in 1995, the band released three EPs and one demo CD.
Sau khi Amy Lee và Ben Moody thành lập Evanescence năm 1995, ban nhạc đã phát hành ba EP và một đĩa CD demo.
Amy Lee of the American rock band Evanescence chose the song as her "Song of the Year" while voting Adele as the artist of the year.
Amy Lee của nhóm nhạc rock Evanescence chọn đây là "Bài hát của năm" cũng như bầu chọn Adele là nghệ sĩ của năm.
A year later, Evanescence released their first live album, Anywhere but Home, which sold more than one million copies worldwide.
Một năm sau đó, Evanescence ra mắt album biểu diễn trực tiếp đầu tiên, Anywhere But Home, bán được hơn 1 triệu bản trên toàn thế giới.
It was initially stated that Hunt and McLawhorn would tour with Evanescence until the end of the Family Values Tour in September 2007, but both continued to play with the band through The Open Door tour.
Lúc đầu có tin, Will và McLawhorn chỉ chơi với nhóm đến cuối tua diễn vào tháng 9/2007, nhưng cả hai vẫn tiếp tục ở lại chơi cùng Evanescence đến tận cuối tua diễn The Open Door.
"Evanescence – Bring Me To Life Sheet Music (Digital Download)".
Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011. ^ “Evanescence – Bring Me To Life Sheet Music (Digital Download)”.
It provided Evanescence with a UK number-one single, where it stayed for four weeks from June–July 2003.
Nó mang lại cho Evanescence vị trí số 1 tại Anh, độc chiếm vị trí đầu bảng tới 4 tuần trong tháng sáu và tháng 7 năm 2003.
Limited edition CD+DVD reissue: "Fallen by Evanescence".
Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013. Limited edition CD+DVD reissue: “Fallen by Evanescence”.
Evanescence Win Two 2011 Loudwire Music Awards.
Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2008. ^ a ă Evanescence Win Two 2011 Loudwire Music Awards.
Evanescence performed "Bring Me to Life" as part of the set-lists of the Fallen and The Open Door tours.
Evanescence trình diễn "Bring Me to Life" như một phần trong danh sách bài hát của Fallen và chuyến lưu diễn The Open Door Tour.
The Open Door is the second studio album by American rock band Evanescence.
The Open Door là album thứ hai của nhóm nhạc rock người Mỹ Evanescence.
"Evanescence Interview Ignites Christian Music Controversy".
Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2011. ^ “Evanescence Interview Ignites Christian Music Controversy”.
"Korn, Evanescence Backing Musicians Vow To Carry On With Dark New Day".
Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2008. ^ “Korn, Evanescence Backing Musicians Vow To Carry On With Dark New Day”.
After experimenting with band names, such as Childish Intentions and Stricken, they decided on Evanescence, which means "disappearance" or "fading away" (from the word evanesce, which means "to disappear").
Sau khi thử nghiệm những cái tên khác nhau, như Childish Intentions hay Stricken, họ quyết định chọn Evanescence, có nghĩa là "sự tan biến" hay "mờ nhạt dần" (từ gốc "evanes", có nghĩa là "tan biến").

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ evanescent trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.