exhorter trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ exhorter trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ exhorter trong Tiếng pháp.

Từ exhorter trong Tiếng pháp có các nghĩa là cổ vũ, khích lệ, hè. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ exhorter

cổ vũ

verb

khích lệ

verb

En prononçant une série de discours qui encouragent et exhortent, avertissent et mettent en garde.
Bằng một loạt những lời giảng động viên và khích lệ, khuyên răn và cảnh báo.

noun

Xem thêm ví dụ

“Ô vous qui aimez Jéhovah, haïssez ce qui est mauvais”, nous exhorte le psalmiste. — Psaume 97:10.
Người viết Thi-thiên khuyên nhủ: “Hỡi kẻ yêu-mến Đức Giê-hô-va, hãy ghét sự ác” (Thi-thiên 97:10).
S’il vous semble que votre témoignage n’est pas encore aussi profond que vous le souhaiteriez, je vous exhorte à vous efforcer de l’obtenir.
Nếu các anh em thấy rằng mình chưa có chứng ngôn vững mạnh như mong muốn—và có lẽ đó là cảm nghĩ của hầu hết chúng ta—thì tôi khuyên nhủ các anh em hãy cố gắng đạt được một chứng ngôn như vậy.
Je vous exhorte également à choisir aujourd’hui d’honorer cette grande bénédiction et à vous préparer à progresser dans chaque office de la Prêtrise d’Aaron : diacre, instructeur et prêtre.
Tôi cũng khuyến khích các em hãy quyết tâm từ ngày hôm nay rằng các em sẽ kính trọng phước lành lớn lao này và chuẩn bị tiến triển trong mỗi chức phẩm của Chức Tư Tế A Rôn—thầy trợ tế, thầy giảng và thầy tư tế.
C’est pourquoi l’exhortation finale que Paul adressa aux Corinthiens a pour nous aujourd’hui autant de valeur qu’il y a deux mille ans : “ Par conséquent, mes frères bien-aimés, devenez fermes, inébranlables, ayant toujours beaucoup à faire dans l’œuvre du Seigneur, sachant que votre labeur n’est pas vain pour ce qui est du Seigneur. ” — 1 Corinthiens 15:58.
Vì vậy, lời khuyên cuối cùng của Phao-lô cho người Cô-rinh-tô thích hợp cho ngày nay cũng như cho hai ngàn năm trước đây: “Vậy, hỡi anh em yêu-dấu của tôi, hãy vững-vàng chớ rúng-động, hãy làm công-việc Chúa cách dư-dật luôn, vì biết rằng công-khó của anh em trong Chúa chẳng phải là vô-ích đâu” (1 Cô-rinh-tô 15:58).
Ezra Taft Benson, alors président de l’Église, a exhorté tous les missionnaires récemment rentrés à prendre le mariage au sérieux et à en faire une priorité dans leur vie7. À l’issue de la session, je savais que j’avais été appelé au repentir et qu’il me fallait mettre les conseils du prophète en pratique.
Chủ Tịch Ezra Taft Benson, lúc đó là Chủ Tịch Giáo Hội, đã khuyên nhủ mọi người truyền giáo đã được giải nhiệm trở về nhà phải suy nghĩ thật nghiêm túc về hôn nhân và coi đó là ưu tiên hàng đầu trong cuộc đời mình.7 Sau phiên họp đó, tôi biết tôi đã được kêu gọi phải hối cải và cần phải hành động theo lời khuyên dạy của vị tiên tri.
Il a dit que la famille risquait de s’opposer à ses exhortations, mais qu’il pensait que l’enseignement et le témoignage simple d’un garçon avaient plus de chances de pénétrer le cœur endurci de ces gens.
Ông nói rằng gia đình đó có thể chống lại những lời khuyên nhủ của ông, nhưng ông nghĩ rằng lời giảng dạy giản dị và chứng ngôn của một thiếu niên có nhiều khả năng xuyên thấu tấm lòng cứng cỏi của họ.
Nous nous rappelions souvent l’exhortation à ‘ continuer à porter beaucoup de fruit ’ que Jésus avait adressée à ses disciples (Jean 15:8).
Chúng tôi nhớ lời khuyên của Chúa Giê-su cho các môn đồ ngài là phải “kết nhiều quả”.
Josué, qui allait lui succéder, ainsi que tous les Israélites ont dû être émus d’entendre Moïse leur exposer en termes vigoureux les lois de Jéhovah et les exhorter avec force à se montrer courageux lorsqu’ils pénétreraient dans le pays pour en prendre possession. — Deutéronome 1:1-5, 19, 21, 29, 30; 3:22; 31:6, 7, 23; 34:7.
Giô-suê là người sắp kế vị ông và toàn thể Y-sơ-ra-ên hẳn phải cảm động khi nghe Môi-se thuyết trình cách hùng hồn về luật pháp của Đức Giê-hô-va và lời khuyên nhủ đầy nghị lực của ông về việc phải can đảm khi họ đi nhận lãnh đất đai (Phục-truyền Luật-lệ Ký 1:1-5, 19, 21, 29, 30; 3:22; 31:6, 7, 23; 34:7).
b) Dans quel esprit les exhortations doivent- elles être données?
b) Cần có thái độ nào khi khuyên bảo?
En qualité d’apôtre du Seigneur, j’exhorte chaque membre et chaque famille de l’Église à demander au Seigneur de l’aider à trouver les personnes qui sont prêtes à recevoir le message de l’Évangile rétabli de Jésus-Christ.
Là một Sứ Đồ của Chúa, tôi khuyên nhủ mọi tín hữu và gia đình trong Giáo Hội nên cầu nguyện lên Chúa để giúp họ tìm thấy những người sẵn sàng tiếp nhận sứ điệp của phúc âm phục hồi của Chúa Giê Su Ky Tô.
Les diacres et les instructeurs doivent aussi avertir, expliquer, exhorter et enseigner et inviter tout le monde à aller au Christ (D&A 20:59 ; voir les versets 46 et 68 pour les prêtres).
Các thầy trợ tế và thầy giảng cũng phải “cảnh cáo, giải nghĩa, khuyên nhủ, giảng dạy và mời mọi người đến cùng Đấng Ky Tô” (GLGƯ 20:59; xin xem các câu 46, 68 dành cho các thầy tư tế).
1. a) Pourquoi est- il extrêmement important aujourd’hui de suivre l’exhortation de Paul aux chrétiens hébreux ?
1. (a) Tại sao lời khuyên của Phao-lô cho các tín đồ người Hê-bơ-rơ đặc biệt khẩn cấp đối với chúng ta?
L’apôtre Paul pensait sans doute à cet épisode quand il a lancé cette exhortation : “ N’oubliez pas l’hospitalité, car c’est grâce à elle que certains, sans le savoir, ont logé des anges.
11 Một trong những câu chuyện về việc tỏ lòng hiếu khách được nhiều người biết đến trong Kinh-thánh là chuyện của Áp-ra-ham và Sa-ra, lúc họ sống trong lều giữa những cây to lớn ở Mam-rê, gần Hếp-rôn (Sáng-thế Ký 18:1-10; 23:19).
Cela nous aide à comprendre pourquoi l’apôtre Paul a exhorté les chrétiens à ne pas ‘ former d’attelage disparate avec des non-croyants ’.
Điều này giúp chúng ta hiểu tại sao sứ đồ Phao-lô khuyên tín đồ Đấng Christ tránh “mang ách chung với kẻ chẳng tin”.
4 Paul nous fait cette exhortation: “Souvenez- vous de ceux qui sont à votre tête, qui vous ont annoncé la parole de Dieu, et, tout en considérant l’issue de leur conduite, imitez leur foi.”
4 Phao-lô khuyên: “Hãy nhớ những người dắt-dẫn mình đã truyền đạo Đức Chúa Trời cho mình; hãy nghĩ xem sự cuối-cùng đời họ là thể nào, và học-đòi đức-tin họ” (Hê-bơ-rơ 13:7).
C’est pour cela que j’exhorte ceux que j’aime à accepter et à remplir chaque appel qui leur est proposé dans l’Église.
Đó là lý do tại sao tôi kêu gọi những người tôi yêu thương nên chấp nhận và làm vinh hiển mỗi sự kêu gọi của họ trong Giáo Hội.
Mes jeunes amis, où que vous soyez dans votre « performance de quatre minutes », je vous exhorte à vous demander : « Que dois-je faire ensuite pour gagner ma médaille ?
Các bạn trẻ của tôi ơi, dù các em đang ở nơi nào với “bốn phút hành động” của mình, thì tôi khuyến khích các em nên suy ngẫm: “Tôi cần phải làm gì tiếp theo để chắc chắn là sẽ nhận được huy chương?”
Les deux exhortations : « Confie-toi en l’Éternel de tout ton cœur » et « reconnais-le dans toutes tes voies ».
Hai lời khuyên bảo: “Hãy hết lòng tin cậy Đức Giê Hô Va” và “phàm trong các việc làm của con, khá nhận biết Ngài.”
Même si les membres de la congrégation se témoignent déjà de l’amour fraternel, ils sont exhortés à le faire plus pleinement (1Th 4:9, 10).
Dù đã thể hiện tình yêu thương anh em, các thành viên trong hội thánh được khuyến giục hãy làm điều này nhiều hơn nữa. —1Tê 4:9, 10.
Jéhovah a exhorté les Juifs à fixer leurs cœurs, à partir de ce jour et par la suite, non sur leur négligence passée, mais sur l’œuvre de reconstruction.
Đức Giê-hô-va thúc giục người Do Thái hãy suy nghĩ “từ ngày này về trước”, hoặc “kể từ nay trở đi” (theo bản Tòa Tổng Giám Mục), về công việc xây lại đền thờ trước mắt chứ không phải nhìn lại thời gian họ đã bỏ bê việc này.
Des situations où une exhortation s’impose.
Những tình huống đòi hỏi phải khuyên bảo.
Après avoir exhorté ses coreligionnaires de Rome à se réveiller du sommeil, Paul les a encouragés à ‘ se débarrasser des œuvres des ténèbres ’ et à ‘ revêtir le Seigneur Jésus Christ ’.
Sau khi khuyên các tín đồ khác ở thành Rô-ma phải tỉnh thức, Phao-lô giục họ “lột bỏ những việc tối-tăm” mà “mặc lấy Đức Chúa Jêsus-Christ” (Rô-ma 13:12, 14).
Dans son témoignage final, Mormon exhorte le reste des Lamanites à croire en Jésus-Christ et à vivre en accord avec son Évangile.
Trong chứng ngôn cuối cùng của Mặc Môn, ông khuyên nhủ những người dân La Man còn sót lại nên tin nơi Chúa Giê Su Ky Tô và tuân theo phúc âm của Ngài
Exhortation n° 2.
Lời mời thứ hai
Pourquoi Pierre a- t- il exhorté les femmes à être soumises à leurs maris, même si ces derniers n’étaient pas croyants ?
Tại sao Phi-e-rơ khuyến khích người vợ phải vâng phục chồng, dù chồng không cùng đức tin?

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ exhorter trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.