เย็บมุงหลังคา trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ เย็บมุงหลังคา trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ เย็บมุงหลังคา trong Tiếng Thái.

Từ เย็บมุงหลังคา trong Tiếng Thái có nghĩa là brochure. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ เย็บมุงหลังคา

brochure

Xem thêm ví dụ

และ ถึง แม้ งาน เย็บ กระโจม ไม่ ใช่ งาน มี หน้า มี ตา และ ต้อง ใช้ แรง กาย มาก พวก เขา สุข ใจ ที่ ได้ ทํา งาน นี้ ทํา งาน ทั้ง “กลางวัน และ กลางคืน” เพื่อ ส่ง เสริม ผล ประโยชน์ ของ พระเจ้า เช่น เดียว กับ คริสเตียน สมัย ปัจจุบัน หลาย คน ที่ เลี้ยง ตัว เอง ด้วย การ ทํา งาน อาชีพ ไม่ เต็ม เวลา หรือ ทํา งาน ที่ มี ตาม ฤดู กาล เพื่อ สละ เวลา ส่วน ใหญ่ ช่วย ประชาชน ได้ ฟัง ข่าว ดี.—1 เธซะโลนิเก 2:9; มัดธาย 24:14; 1 ติโมเธียว 6:6.
Và dù công việc may lều là tầm thường và khó nhọc, họ đã vui lòng làm thế, ngay cả làm việc “cả ngày lẫn đêm” hầu đẩy mạnh công việc của Đức Chúa Trời—cũng giống như nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay làm việc bán thời gian hoặc làm theo mùa để nuôi thân hầu dành phần nhiều thời giờ còn lại để giúp người ta nghe tin mừng (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; Ma-thi-ơ 24:14; I Ti-mô-thê 6:6).
หลังคาถูกค้ําไว้ โดยการสร้างความต่างของแรงดันอากาศภายนอกกับภายใน
Mái được hỗ trợ bằng cách tạo chênh lệch áp suất giữa bên trong và bên ngoài.
เอา ผ้า ที่ กัน แมลง ได้ มา ขึง ไว้ บน เพดาน ใต้ หลังคา ที่ มุง ด้วย จาก.
Lót thêm lớp vải chống côn trùng ở phía dưới trần nhà bằng tranh.
กลอเรีย คุณ แม่ ลูก สาม เล่า ว่า “เรา ไม่ มี เงิน ซื้อ เสื้อ ผ้า ยี่ห้อ แพง ๆ แต่ ดิฉัน เย็บ เสื้อ ผ้า ให้ ลูก ๆ ใส่ และ บอก พวก เขา ว่า นี่ เป็น เสื้อ ผ้า ที่ พิเศษ เพราะ ไม่ มี ใคร เหมือน.”
Chị Gloria, có ba con, kể: “Chúng tôi không có tiền mua hàng hiệu, nhưng bù lại tôi tự may quần áo cho các cháu và bảo chúng thế mới đặc biệt vì không ai có”.
แต่หลังคานี้ก็กันน้ําได้จริงๆ
Nhưng thực sự nó không làm dột nước.
สําหรับผู้ป่วยเหล่านี้ จริงๆ แล้วเราก็แค่เย็บประสานวัสดุเหล่านี้เท่านั้น
Đối với các bệnh nhân như thế này, chúng tôi thật ra chỉ ráp nối các vật liệu với nhau.
หลัง จาก ทํา การ ค้นคว้า อย่าง จริงจัง แล้ว เซียรา ทํา พีระมิด ไม้ สี ม่วง ขึ้น มา อัน หนึ่ง เป็น สัญลักษณ์ แทน สาม เหลี่ยม สี ม่วง ที่ ถูก เย็บ ติด กับ ชุด นัก โทษ ของ พยาน พระ ยะโฮวา เพื่อ ใช้ ระบุ ตัว พวก เขา ใน ค่าย กัก กัน.
Sau khi nghiên cứu rất kỹ lưỡng, Ciara nhờ đóng một cái kim tự tháp bằng gỗ, màu tím, tượng trưng cho tam giác tím khâu trên bộ đồng phục nhận diện Nhân Chứng Giê-hô-va trong trại tập trung.
แต่ ไม่ เป็น อย่าง นั้น งาน ชิ้น แรก ของ ผม คือ ทํา งาน กับ เครื่อง เย็บ หนังสือ ใน โรง งาน.
Thay vì vậy, công việc đầu tiên của tôi là sử dụng máy khâu trong xưởng in.
มีหลังคาไป...
Nó tràn qua nóc rồi.
หลังคาเป็นรูเบ้อเร่อเลย
Mái nhà có cái lỗ to tướng.
ชิลเบิร์ต พร้อม ด้วย พี่ น้อง ชาย บาง คน ได้ ช่วย กัน ขุด สระ เล็ก เอา ไว้ ส่วน ก้น สระ ปู ด้วย ผ้า ใบ ซึ่ง ก่อน หน้า นี้ เขา ได้ ใช้ ดาด หลังคา ที่ พัก อาศัย ของ เขา เอง ใน ค่าย.
Chính Gilbert và một số các anh em đã tự tay đào một cái hồ nhỏ và đệm bằng tấm vải dầu từng che túp lều của Gilbert ở trong trại.
เพื่อน บ้าน ของ เรา รู้สึก ประทับใจ ที่ เห็น คน งาน อาสา สมัคร (รวม ทั้ง พี่ น้อง หญิง ด้วย) 10 ถึง 12 คน มา ถึง ตอน เช้า วัน ศุกร์ ที่ บ้าน ของ เพื่อน พยาน ฯ เตรียม พร้อม จะ ซ่อม หรือ ถึง กับ สร้าง หลังคา ทั้ง บ้าน ขึ้น ใหม่ โดย ไม่ คิด มูลค่า.
Người láng giềng của chúng tôi khâm phục khi thấy một nhóm gồm 10 tới 12 người tình nguyện (cũng có các chị nữa) đến sáng sớm ngày Thứ Sáu tại nhà của một Nhân-chứng, sẵn sàng sửa chữa hoặc ngay cả lợp lại cả mái nhà một cách miễn phí.
เพื่อ จะ มี ความ เป็น ส่วน ตัว บ้าง พี่ น้อง หญิง คริสเตียน ใน กลุ่ม ของ เรา เย็บ ผ้า ปู ที่ นอน เข้า ด้วย กัน และ เรา ขึง ผ้า นั้น เพื่อ แบ่ง ห้อง เป็น สอง ส่วน ส่วน หนึ่ง สําหรับ ผู้ ชาย และ ส่วน หนึ่ง สําหรับ ผู้ หญิง.
Để có chút riêng tư, các chị trong nhóm đã may những tấm trải giường lại và chúng tôi ngăn căn phòng ra làm hai—một bên cho các anh và một bên cho các chị.
เหล่า อาสา สมัคร ซ่อมแซม หลังคา ที่ ได้ รับ ความ เสียหาย อย่าง หนัก
Các Nhân Chứng rất biết ơn sau khi nhà họ được sửa chữa
เนื่อง จาก พ่อ แม่ ของ ผม ยาก จน เมื่อ อายุ 14 ปี ผม เริ่ม งาน ซ่อม รถ จักรยาน และ จักร เย็บ ผ้า อีก ทั้ง เครื่อง พิมพ์ดีด และ เครื่อง ใช้ ใน สํานักงาน.
Vì cha mẹ tôi nghèo, tôi bắt đầu sửa xe đạp, máy may, cũng như máy đánh chữ và những dụng cụ văn phòng từ lúc 14 tuổi.
เมื่อ วัน ที่ 22 เดือน เมษายน ของ ปี นั้น สมาชิก หก คน ของ กลุ่ม นั้น พัง เข้า ไป ใน ร้าน ของ เขา และ ยึด เอา จักร เย็บ ผ้า ของ เขา ไป ซึ่ง พวก เขา บอก ว่า จะ ยึด ไว้ จน กว่า แซมมิวเอล จะ จ่าย เงิน.
Ngày 22 tháng 4 năm đó, sáu hội viên của hội “đồng niên” đó đã xông vào tiệm ông và đoạt máy khâu của ông; họ nói sẽ giữ máy khâu này cho đến khi ông trả tiền.
ข้าง หน้า เรา คือ หมู่ บ้าน เลงบาตี ซึ่ง มี บ้าน ปลูก รวม กัน เป็น กลุ่ม ตัว บ้าน สร้าง จาก วัสดุ ที่ หา ได้ ใน ป่า และ มี หลังคา มุง ด้วย หญ้า.
Phía trước thấp thoáng những ngôi nhà lá, đó chính là làng Lengbati.
หลังคา แบบ นี้ เหมาะ จะ เป็น ที่ นั่ง เล่น รับ ไอ อุ่น ของ แสง อาทิตย์ สูด อากาศ ที่ สดชื่น หรือ ทํา งาน บ้าน ต่าง ๆ.
Sân thượng là nơi lý tưởng để mọi người nán lại đón nhận những tia nắng ấm áp của mặt trời, hưởng không khí trong lành hoặc làm các công việc nhà.
ใน บาง แห่ง เด็ก ที่ ไม่ รู้ หนังสือ อาจ ถูก พา ไป ฝาก ใคร บาง คน ให้ เป็น ลูก มือ ฝึก งาน ด้าน งาน ก่อ สร้าง, ทํา ประมง, เย็บ ผ้า, หรือ อาชีพ อื่น บาง อย่าง.
Tại một vài nơi, trẻ mù chữ có thể được giao cho người nào đó để học nghề thợ hồ, đánh cá, thợ may hoặc nghề nào đó.
เสาต้นนั้นเป็นตัวควบคุม อยู่ใต้ซุ้มหลังคาโค้งฝั่งทิศตะวันออกเฉียงใต้
Cột trụ chính điều khiển mọi thứ là ở mái vòm Đông Nam.
ส่วน ใหญ่ เรา ให้ คํา พยาน จาก ครัว ไฟ หนึ่ง ไป อีก ครัว ไฟ หนึ่ง เพราะ จะ พบ ผู้ คน อยู่ ใน โรง ครัว หลังคา มุง จาก ตั้ง อยู่ นอก ตัว บ้าน และ มี เตา ที่ ใช้ ฟืน เป็น เชื้อเพลิง.
Hầu như chúng tôi làm chứng từ bếp này sang bếp kia, vì người ta thường nấu nướng ở ngoài trời dưới những chòi lợp lá và bếp chụm bằng củi.
(1 โกรินโธ 10:25) ผู้ คน มาก มาย ที่ มา ชม กีฬา อิสท์เมียน จะ พัก อาศัย ใน เต็นท์ และ ระหว่าง ที่ งาน ยัง ไม่ เลิก รา พวก พ่อค้า จะ ขาย ของ บน แผง ลอย ที่ ยก ไป ตั้ง ที่ ไหน ก็ ได้ หรือ คอก ที่ มี หลังคา.
Nhiều người ở trong lều khi đến xem các cuộc thi đua tranh giải Isthmus, và những người buôn bán thì ngồi trong lều hoặc quầy được che lại để bán hàng trong lúc có cuộc thi đua đó.
ก็บอกว่าหลังคากันกระสุนไง แม่ง
Tao đã nói đó là kính chống đạn mà thằng ngu!
ใน อีก คราว หนึ่ง เมื่อ มี การ ติด ตั้ง คาน โครง หลังคา คน งาน ขาด คาน เหล็ก กล้า.
Vào một dịp khác, khi đội xây cất đang dựng sườn để đỡ mái nhà thì họ thấy thiếu những xà sắt.
หลัง จาก นั้น แม่ อาจ สอน ลูก ให้ เย็บ ปัก ถัก ร้อย และ ทอ ผ้า (13).
Sau đó, người mẹ có lẽ dạy con gái cách thêu thùa và dệt vải (13).

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ เย็บมุงหลังคา trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.