เยื่อหุ้มเซลล์ไข่ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ เยื่อหุ้มเซลล์ไข่ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ เยื่อหุ้มเซลล์ไข่ trong Tiếng Thái.

Từ เยื่อหุ้มเซลล์ไข่ trong Tiếng Thái có nghĩa là màng đệm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ เยื่อหุ้มเซลล์ไข่

màng đệm

Xem thêm ví dụ

๙๐ และคนที่เลี้ยงอาหารเจ้า, หรือห่อหุ้มเจ้า, หรือให้เงินตราเจ้า, จะไม่มีทางสูญเสียกรางวัลของเขาเลย.
90 Và kẻ nào cho các ngươi thức ăn, hay cho các ngươi quần áo mặc, hoặc cho các ngươi tiền, thì sẽ chẳng vì lý do gì bị amất phần thưởng của mình.
ไม่ ช้า เซลล์ ต่าง ๆ ก็ เริ่ม ผิดแผก แตกต่าง กัน เปลี่ยน แปลง กลาย เป็น เซลล์ ประสาท, เซลล์ กล้ามเนื้อ, เซลล์ ผิวหนัง, และ อื่น ๆ.
Chúng bắt đầu chuyên biệt hóa để trở thành các tế bào thần kinh, cơ, da và các loại khác.
นั่นหมายความว่า เซลล์ต่างได้รับคําสั่งมากเกินไป ให้บริโภคอาหารและออกซิเจน
Điều đó có nghĩa các tế bào bị quá tải với các mệnh lệnh hấp thu dưỡng chất và oxy sẽ trở nên hoạt động quá mức.
แทน ที่ จะ ปฏิเสธ ตัว อ่อน ใน ครรภ์ ที่ กําลัง เติบโต เนื่อง จาก เป็น เนื้อ เยื่อ แปลกปลอม มดลูก กลับ บํารุง เลี้ยง และ ปก ป้อง ตัว อ่อน นั้น จน กระทั่ง พร้อม ที่ จะ คลอด ออก มา เป็น ทารก.
Thay vì loại ra phần tử lạ này tức phôi thai đang tăng trưởng, tử cung nuôi dưỡng và che chở nó cho đến ngày một em bé sẵn sàng ra đời.
อัตราการสร้างเซลล์ประสาทใหม่จะลดลง เมื่อเราอายุมากขึ้น แต่ก็ยังเกิดขึ้นเรื่อย ๆ
Tốc độ phát sinh thần kinh sẽ giảm khi chúng ta già đi, nhưng nó vẫn diễn ra.
อย่าง ไร ก็ ตาม แม้ แต่ ก่อน หน้า นั้น แล้ว ใน สมัย ของ ยะซายา เอง ส่วน ใหญ่ ของ ชาติ นี้ ถูก ห่อ หุ้ม ด้วย ความ มืด ฝ่าย วิญญาณ ซึ่ง ข้อ เท็จ จริง นี้ เอง ทํา ให้ ท่าน กระตุ้น เพื่อน ร่วม ชาติ ของ ท่าน ว่า “ดูกร ตระกูล ยาโคบ, มา เถิด ท่าน ทั้ง หลาย, และ ให้ เรา ดําเนิน ใน แสง สว่าง ของ พระ ยะโฮวา”!—ยะซายา 2:5; 5:20.
Tuy nhiên, sự tối tăm về mặt thiêng liêng đã vây phủ phần lớn vương quốc này từ trước đó, ngay từ thời của Ê-sai, vì thế nhà tiên tri đã thúc giục dân sự mình: “Hỡi nhà Gia-cốp, hãy đến, chúng ta hãy bước đi trong sự sáng của Đức Giê-hô-va”!—Ê-sai 2:5; 5:20.
เราไม่เพียงแต่สร้างบ้านจากพืชเท่านั้น แต่ยังทําที่พักอาศัยจากเนื้อเยื่อเพาะด้วย หรือบ้าน แบบที่เรากําลังวิจัยกันอยู่ที่บรูคลิน ที่ซึ่ง เป็นหน่วยงานด้านสถาปัตยกรรมแห่งแรกสุด ที่มีห้องทดลองชีววิทยาโมเลกุลเซลล์ และเริ่มทดลอง ด้านการแพทย์เนื้อเยื่อทดแทน และวิศวกรรมเนื้อเยื่อ และเริ่มคิดว่าอนาคตจะเป็นอย่างไร ถ้าสถาปัตยกรรม และชีววิทยา รวมเป็นหนึ่งเดียว
Vì vậy không chỉ chúng ta làm căn nhà rau xanh, mà chúng ta còn xây dựng được môi trường sống sản xuất thịt trong ống nhiệm hay những căn nhà mà chúng ta đang nghiên cứu bây giờ tại Brooklyn, nơi như là văn phòng kiến trúc cho những thứ đầu tiên này để đặt vào phòng thí nghiệm phân tử tế bào và bắt đầu thí nghiệm với y học tái tạo và nuôi trồng mô và bắt đầu nghĩ đến 1 tương lai khi kiến trúc và sinh học trở thành một.
ข้อ เท็จ จริง: สิ่ง มี ชีวิต ทุก ชนิด มี ดีเอ็นเอ แบบ ที่ คล้าย ๆ กัน ซึ่ง เป็น เหมือน “ภาษา คอมพิวเตอร์” หรือ รหัส คํา สั่ง ที่ กําหนด ลักษณะ รูป ร่าง และ บทบาท หน้า ที่ ส่วน ใหญ่ ของ เซลล์.
Sự thật: Mọi cơ thể sinh vật có cùng cấu tạo ADN, tức “ngôn ngữ máy tính” hoặc mật mã, chi phối phần lớn hình dạng và chức năng của đơn bào hay đa bào.
มันประกอบไปด้วยเซลล์ประสาท 100 พันล้านเซลล์ ในมนุษย์วัยทํางาน
Có 100 tỉ nơ-ron trong bộ não người trưởng thành.
เราจึงพัฒนาแนวคิดขึ้นมาอันนึง เป็นหลักการ ว่า ถ้าเราสามารสร้างโมเลกุล ที่ป้องกันไม่ให้มีข้อความมาแปะไว้ที่เซลล์มะเร็งได้ โดยกันไม่ให้ข้อความที่จะมาแปะเข้าไปใน โพรงที่อยู่ที่ฐานของโปรตีนที่่กําลังหมุนนี้ ถ้าทําได้ เราอาจจะสามารถสื่อสารกับเซลล์มะเร็งได้ โดยเฉพาะพวกเซลล์มะเร็งที่เสพติดโปรตีน BRD4 ว่าพวกมันไม่ใช่มะเร็ง
Vì vậy chúng tôi tìm ra một ý tưởng, một lý do, rằng có thể, nếu chúng tôi tạo ra một nguyên tử có thể phòng ngừa được sự dính những mảnh giấy nhớ bằng cách thâm nhập vào các bao mỡ nhỏ nằm ở đáy của những tế bào protein quay, thì có thể chúng tôi sẽ thuyết phục được những tế bào ung thư, những tế bào liên kết với protein BRD4, rằng chúng không phải ung thư.
กระบวนการ อัน ซับซ้อน นี้ เกิด ขึ้น ใน แทบ ทุก เซลล์ ทั่ว ร่าง กาย ของ เรา เช่น เดียว กับ ที่ เกิด ขึ้น ใน เซลล์ ของ นก ฮัมมิงเบิร์ด, สิงโต และ ปลา วาฬ.
Các quá trình phức tạp liên quan đến các thành phần này xảy ra trong hầu hết tất cả các tế bào của cơ thể chúng ta, cũng như trong các tế bào của con chim ruồi, sư tử và cá voi.
อาการ เหล่า นี้ อาจ รุนแรง ขึ้น จน เป็น “แผล เป็น ที่ ลุก ลาม และ เรื้อรัง . . . ที่ เยื่อ เมือก ใน ปาก” ซึ่ง เรียก กัน ว่า โรค พังผืด ใต้ เยื่อ บุ ผิว ช่อง ปาก.
Họ cũng có thể bị bệnh “niêm mạc miệng mạn tính, ngày càng trầm trọng, để lại sẹo”. Đó là tình trạng xơ hóa màng nhầy của miệng.
ใน ปี 1908 ซิสเตอร์ ชาร์ลอตต์ และ ผู้ ประกาศ ราชอาณาจักร ที่ กระตือรือร้น คน อื่น ๆ จําหน่าย ชุด หนังสือ ปก แข็ง ที่ หุ้ม ด้วย ผ้า หก เล่ม ใน ราคา ชุด ละ 1.65 ดอลลาร์.
Năm 1908, chị White và những người truyền giáo sốt sắng khác mời nhận bộ sách gồm sáu quyển có bìa bọc vải, với giá 1,65 đô la Mỹ.
จะเล่าให้ฟังนะคะว่ามันเป็นอย่างไร ที่สร้างเซลล์เหล่านี้ให้โตขึ้นในห้องทดลอง
Và hãy để tôi kể các bạn nghe việc nuôi cấy những tế bào trong phòng thí nghiệm diễn ra như thế nào.
แล้ว สุด ท้าย เนื้อ เยื่อ ของ แผล เป็น ก็ จะ มี การ ปรับ รูป ร่าง และ เนื้อ เยื่อ บริเวณ นั้น จะ แข็งแรง ขึ้น
Cuối cùng, sẹo làm mới lại vùng bị tổn thương và giúp nó được khỏe mạnh hơn.
ในทีมของเรามีนักเคมี มีนักชีววิทยาเซลล์ ศัลยแพทย์ นักฟิสิกส์ก็ด้วย และคนเหล่านี้มารวมตัวกัน เราครุ่นคิดเรื่องการออกแบบวัสดุอย่างหนัก
Và do đó nhóm của chúng tôi có nhà hóa học, nhà sinh học tế bào, bác sĩ phẫu thuật, thậm chí nhà vật lý, và tất cả mọi người đến với nhau và chúng tôi suy nghĩ nhiều về việc thiết kế các vật liệu.
แต่พวกโปรโตเซลล์นี้ยังเข้ากับ กฎพื้นฐานของการเป็นสิ่งที่มีชีวิต
Nhưng những tế bào nguyên mẫu thỏa mãn những điều kiện chung này của cơ thể sống.
ทีนี้ ถ้าเราคิดว่าเซลล์ประสาท คือตัวประมวลผลข้อมูลของสมอง ถ้าเป็นเช่นนั้น เจ้าของสมองสองก้อนนี้ ก็น่าจะมีความสามารถในการเรียนรู้ และเข้าใจเท่าเทียมกัน
Bây giờ, nếu nơ ron là những thông tin chức năng thể hiện các đơn vị của bộ não, rồi sau đó chủ nhân của hai bộ não này nên có những khả năng nhận thức như nhau.
ในกรณีที่สอง เราทําให้เกิดการบาดเจ็บ เราปลูกถ่ายเซลล์เดิมกลับไป และในกรณีนี้ เซลล์ยังคงอยู่ และพวกมันกลายเป็นเซลล์ประสาท ที่เจริญเต็มที่
Trong trường hợp thứ 2 chúng tôi thực hiện ở vết thương, chúng tôi cấy lại các tế bào cùng nhóm đó, và trong trường hợp này, các tế bào không biến mất-- và chúng trở thành tế bào thần kinh trưởng thành.
ขณะนี้ ผมไม่ทราบว่าเป็นเพราะอะไร แต่อาจเป็นเพราะว่า ในกรณีของเขาเหล่านั้น เซลล์ของเขา จริงๆมิอาจรู้ ว่าจะปฎิบัติให้ถูกต้องอย่างไรกับพลังงานที่มากเกินไปนั้น
Giờ tôi không biết tại sao, nhưng nó có thể là vì, ở trong tình trạng của họ, những tế bào thực sự chưa thấy rằng điều đúng đắn cần làm với lượng năng lướng quá mức đó.
เราเริ่มตรงนี้กับเซลล์ขนาดหนึ่งวัตต์ที่ทํางานหนักและมั่นคง
Ở đây, chúng tôi sử dụng cục pin 1W/ h ở trạm cứu tế.
มดส่วนน้อยที่ประสบความสําเร็จในการหาทําเลที่เหมาะสม จะสลัดปีกของมันออก แล้วเริ่มวางไข่ และเลือกปฏิสนธิไข่บางส่วน จากน้ําเชื้อที่เหลือมาจากการผสมพันธ์ุ
Rất ít trong số này tìm được nơi định cư thích hợp, mất đi đôi cánh, và bắt đầu đẻ trứng đã được thụ thai có chọn lọc với tinh trùng giữ lại lúc giao phối.
ตัว อย่าง เช่น อะไร กระตุ้น ยีน ใด ยีน หนึ่ง โดย เฉพาะ ใน เซลล์ ของ คุณ ให้ เริ่ม กระบวนการ เปลี่ยน แปลง เป็น เซลล์ เฉพาะ อย่าง?
Chẳng hạn, điều gì khiến một số gen nào đó trong tế bào bắt đầu tiến trình phân loại tế bào?
อยู่แถวๆ 10 ล้านล้าน ถึง 70 ล้านล้านเซลล์ในร่างกาย
Đâu đó khoảng 10 nghìn tỉ đến 70 nghìn tỉ tế bào trên cơ thể anh ta.
เนื่อง จาก มี เรื่อง ที่ ทํา ให้ กังวล หลาย เรื่อง คู่ สมรส บาง คู่ จึง จ่าย ค่า เก็บ รักษา เซลล์ ตัว อ่อน ไป เรื่อย ๆ เป็น เวลา หลาย ปี.
Vì có rất nhiều vấn đề cần suy xét nên một số cặp vợ chồng vẫn trả tiền để lưu trữ phôi thai trong nhiều năm.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ เยื่อหุ้มเซลล์ไข่ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.