fifteenth trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ fifteenth trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ fifteenth trong Tiếng Anh.

Từ fifteenth trong Tiếng Anh có các nghĩa là thứ mười lăm, một phần mười lăm, ngày mười lăm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ fifteenth

thứ mười lăm

adjective (ordinal form of number fifteen)

To other girls in the fifteenth century, Joan of Arc seemed to be very different.
Đối với các thiếu nữ khác trong thế kỷ thứ mười lăm, thì Joan of Arc dường như rất khác biệt.

một phần mười lăm

adjective

ngày mười lăm

adjective

Xem thêm ví dụ

I’m paying the men their wages now up to the fifteenth, and in another two weeks I’ll pay them up to now.
Vì thế, Bố làm lương cho họ đến ngày mười lăm, còn hai tuần sau, tính từ ngày mười lăm tới lúc này, Bố sẽ trả tiếp.
It therefore overlaps both with late medieval philosophy, which in the fourteenth and fifteenth centuries was influenced by notable figures such as Albert the Great, Thomas Aquinas, William of Ockham, and Marsilius of Padua, and early modern philosophy, which conventionally starts with René Descartes and his publication of the Discourse on Method in 1637.
Do đó, nó giống với triết học thời trung cổ, mà trong thế kỷ mười bốn và mười lăm bị ảnh hưởng bởi những nhân vật đáng chú ý như Albertô Cả, Tôma Aquinô, William xứ Ockham, và Marsilio thành Padova, và triết học hiện đại, thường bắt đầu với René Descartes và cuốn sách của ông Discourse on Method trong 1637.
The fifteenth century Château de Sazeirat.
Lâu đài thế kỷ 15 Sazeirat.
Retrieved August 15, 2011. won "Fifteenth Annual Youth in Film Awards 1992–1993".
Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2011. won “Fifteenth Annual Youth in Film Awards 1992–1993”.
A fifteenth-century house known as "le Monastère".
Nhà thế kỷ 15 "le Monastère".
While cold storage of beer, "lagering", in caves for example, was a common practice throughout the medieval period, bottom-fermenting yeast seems to have emerged as a hybridization in the early fifteenth century.
Trong khi việc bảo quản bia lạnh, "lagering", chẳng hạn trong các hang động, là một thói quen phổ biến trong suốt thời trung cổ, men lên men dưới đáy dường như đã xuất hiện như một sự lai tạo vào đầu thế kỷ XV.
The practice was set to the fifteenth of the month during the Kamakura period.
Tập quán này đã được ấn định vào ngày mười lăm của tháng trong suốt thời kỳ Kamakura.
To other girls in the fifteenth century, Joan of Arc seemed to be very different.
Đối với các thiếu nữ khác trong thế kỷ thứ mười lăm, thì Joan of Arc dường như rất khác biệt.
According to Kim Ryholt's 1997 book on the Second Intermediate Period, the doorjamb reads as, The doorjamb confirms the identity of Sakir-Har as one of the first three kings of the Hyksos Fifteenth dynasty of Egypt.
Theo tác phẩm của Kim Ryholt về Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai, khung cửa này đọc là, Khung cửa này xác nhận danh tính của Sakir-Har như là một trong ba vị vua Hyksos đầu tiên thuộc vương triều thứ Mười Lăm của Ai Cập.
However, by the 16th century, ale had come to refer to any strong beer, and all ales and beers were hopped, giving rise to the verse noted by the antiquary John Aubrey: Greeks, Heresie, Turkey-cocks and Beer Came into England all in a year. the year, according to Aubrey, being the fifteenth of Henry VIII (1524).
Tuy nhiên, vào thế kỷ 16 "ale" đã được coi là bất kỳ loại bia mạnh nào, tất cả các loại ale và bia đều dùng hoa bia, từ đó nhà khảo cổ John Aubrey đã làm ra bài thơ nổi tiếng Greeks, Heresie, Turkey-cocks and Beer Came into England all in a year.
Section 1 of the Indian Independence Act 1947 provided that from "the fifteenth day of August, nineteen hundred and forty-seven, two independent dominions shall be set up in India, to be known respectively as India and Pakistan."
Phần 1 của Đạo luật Độc lập Ấn Độ năm 1947 quy định rằng từ "ngày mười lăm tháng tám, năm một ngàn chín trăm bốn mươi bảy, hai lãnh thổ tự trị độc lập sẽ được thiết lập ở Ấn Độ, được biết đến tương ứng là Ấn Độ và Pakistan.
During the month of the DVD's release, Carey had also earned her fifteenth number one single, "Thank God I Found You".
Trong tháng phát hành DVD, Carey còn đạt được thêm một hit hạng nhất nữa, "Thank God I Found You".
It was at her fifteenth birthday party that she first met her future husband Anwar Sadat, shortly after his release from prison, where he served two and a half years for his political activities.
Tại bữa tiệc sinh nhật lần thứ mười lăm của cô, lần đầu tiên cô gặp người chồng tương lai của cô, Anwar Sadat, ngay sau khi anh được ra tù, nơi anh bị tù hai năm rưỡi cho các hoạt động chính trị của mình.
My birthday is on the fifteenth of July
sinh nhật tôi là ngày mười lăm tháng bảy
Antoine was heavily in debt and in 1455, sold the château to Jacques d’Espinay, son of a chamberlain to the Duke of Brittany and himself chamberlain to the king; Espinay built the chapel, completed by his son Charles in 1612, in which the Flamboyant Gothic style is mixed with new Renaissance motifs, and began the process of rebuilding the fifteenth-century château that resulted in the sixteenth-seventeenth century aspect of the structure to be seen today.
Antoine đã ngập trong nợ nần và vào năm 1455, đã bán lâu đài cho Jacques d'Espinay, con trai của một quan thị vệ của Công tước xứ Brittany và bản thân ông là thị thần của nhà vua; Espinay xây dựng nhà nguyện, hoàn thành bởi con trai của ông Charles vào năm 1612, trong đó phong cách Gothic Flamboyant được pha trộn với các họa tiết Tân Phục hưng, và bắt đầu quá trình xây dựng lại lâu đài thế kỷ thứ mười lăm mà kết quả phong cách kiến trúc thế kỷ XVI-XVII của công trình này được nhìn thấy ngày nay.
In the fifteenth century, the ruined castle of Ussé was purchased by Jean V de Bueil, a captain-general of Charles VII who became seigneur of Ussé in 1431 and began rebuilding it in the 1440s; his son Antoine de Bueil married in 1462 Jeanne de Valois, the biological daughter of Charles VII and Agnès Sorel, who brought as dowry 40000 golden écus.
Trong thế kỷ thứ mười lăm, lâu đài đổ nát Ussé đã được mua bởi Jean de V Bueil, captain general của Charles VII, trở thành huân tước Ussé năm 1431 và bắt đầu xây dựng lại nó trong thập niên 1440; Con trai của ông Antoine de Bueil kết hôn vào năm 1462 với Jeanne de Valois, con gái ruột của Charles VII và Agnès Sorel, người đã cho của hồi môn 40000 ECU vàng.
For the fifteenth anniversary of the books, Scholastic re-released Sorcerer's Stone, along with the other six novels in the series, with new cover art by Kazu Kibuishi in 2013.
Cho lần kỷ niệm thứ 15, Scholastic tái bản Hòn đá phủ thủy và các tập khác trong bộ truyện với hình bìa mới do họa sỹ Kazu Kibuishi minh họa vào năm 2013.
Hinckley, the fifteenth President of the Church, testified: “So certain was [Joseph Smith] of the cause he led, so sure of his divinely given calling, that he placed them above the value of his own life.
Hinckley, Chủ Tịch thứ mười lăm của Giáo Hội, làm chứng: “[Joseph Smith] biết chắc chắn chính nghĩa mà ông lãnh đạo, biết chắc về sự kêu gọi đã được Chúa ban cho ông, để ông đặt những điều này lên trên giá trị của mạng sống mình.
The fifteenth-century manorhouse, the Domaine de Banizette, a national heritage site.
Trang viên thế kỷ 15 Domaine de Banizette, một di sản quốc gia.
Fifteenth President of The Church of Jesus Christ of Latter-day Saints
Chủ Tịch thứ 15 của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô
Many authors date the origins of the La Flèche breed to the fifteenth century.
Nhiều tác giả có nguồn gốc từ giống La Flèche đến thế kỷ thứ mười lăm.
The discovery of his tomb in January 2014 supports the existence of an independent Abydos Dynasty, contemporary with the Fifteenth and Sixteenth Dynasties during the Second Intermediate Period.
Việc phát hiện ra ngôi mộ của ông và năm 2014 đã chứng minh cho sự tồn tại của một vương triều Abydos độc lập, tồn tại cùng thời với vương triều thứ 15 và vương triều thứ 16 trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai.
Shortly after his fifteenth birthday, Colby's parents made the decision to relocate to Los Angeles and pursue a recording deal.
Ngay sau sinh nhật thứ 15 của anh, bố mẹ Colby quyết định chuyển đến Los Angeles.
The Hyksos Fifteenth Dynasty rulers established their capital and seat of government at Avaris.
Các vị vua của Triều đại mười lăm người Hyksos đã thiết lập kinh đô và bộ máy chính quyền tại Avaris.
Notice the details Luke provided in these words: “In the fifteenth year of the reign of Tiberius Caesar, when Pontius Pilate was governor of Judea, and Herod was district ruler of Galilee, but Philip his brother was district ruler of the country of Ituraea and Trachonitis, and Lysanias was district ruler of Abilene, in the days of chief priest Annas and of Caiaphas, God’s declaration came to John the son of Zechariah in the wilderness.”
Hãy lưu ý đến các chi tiết mà Lu-ca cung cấp qua những lời này: “Năm thứ mười lăm đời Sê-sa Ti-be-rơ,—khi Bôn-xơ Phi-lát làm quan tổng-đốc xứ Giu-đê, Hê-rốt làm vua chư-hầu xứ Ga-li-lê, Phi-líp em vua ấy làm vua chư-hầu xứ Y-tu-rê và tỉnh Tra-cô-nít, Ly-sa-ni-a làm vua chư-hầu xứ A-by-len, An-ne và Cai-phe làm thầy cả thượng phẩm,—thì có lời Đức Chúa Trời truyền cho Giăng, con Xa-cha-ri, ở nơi đồng vắng”.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ fifteenth trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.