fission trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ fission trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ fission trong Tiếng Anh.

Từ fission trong Tiếng Anh có các nghĩa là sự phân hạt nhân, sự phân hạch. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ fission

sự phân hạt nhân

verb

sự phân hạch

verb

Xem thêm ví dụ

Let's see them think their way out of fission.
Vậy nếu xem xét tất cả các khả năng phân chia của phóng xạ.
The U.S. AEC itself had issued far more realistic testimony regarding nuclear fission to the U.S. Congress only months before, projecting that "costs can be brought down... ... about the same as the cost of electricity from conventional sources..."
U.S. AEC đã đưa ra một vài bằng chứng dè dặt đề cập đấn vấn đề phân hạch hạt nhân lên Quốc hội Hoa Kỳ chỉ trong vòng vài tháng trước đó, quy hoạch rằng "các chi phí có thể bị cắt giảm... ... khoảng bằng với chi phí phát điện từ các nguồn truyền thống...".
Edward Teller pushed for discussion of a more powerful bomb: the "Super", usually referred to today as a "hydrogen bomb", which would use the explosive force of a detonating fission bomb to ignite a nuclear fusion reaction between deuterium and tritium.
Edward Teller thúc đẩy thảo luận về một quả bom mạnh hơn: một "siêu bom", mà ngày nay thường gọi là "bom nhiệt hạch", sẽ sử dụng sức nổ của quả bom phân hạch được kích hoạt để châm ngòi cho phản ứng nhiệt hạch trong deuterium và tritium.
Since a typical used nuclear fuel contains about 3% fission products, one ton of used fuel will contain about 1.9 kg of ruthenium.
Do nhiên liệu hạt nhân đã sử dụng điển hình chứa khoảng 3% các sản phẩm phân hạch nên 1 tấn nhiên liệu hạt nhân đã sử dụng chứa khoảng 1,9 kg rutheni.
High-level waste is full of highly radioactive fission products, most of which are relatively short-lived.
Chất thải cấp cao chứa hoàn toàn những sản phẩm phân rã phóng xạ cao, đa số chúng có chu kì sống tương đối ngắn.
All three are radioactive, emitting alpha particles, with the exception that all three of these isotopes have small probabilities of undergoing spontaneous fission, rather than alpha emission.
Tất cả ba đồng vị này đều phóng xạ, phát ra các hạt anpha với ngoại lệ là ba đồng vị trên đều có xác suất phân hạch tự nhiên nhỏ hơn là phát xạ anpha.
The neutrons in succeeding reactions will be amplified by a factor k, the second generation of fission events will produce k2, the third k3 and so on.
Các neutron phản ứng thành công sẽ được khuếch đại bởi một hệ số k, thế hệ thứ hai của các sự kiện phân hạch sẽ tạo ra k2, thứ ba là k3 và cứ thế.
In April 1944, the Los Alamos Laboratory determined that the rate of spontaneous fission in plutonium bred in a nuclear reactor was too great due to the presence of plutonium-240 and would cause a predetonation, a nuclear chain reaction before the core was fully assembled.
Vào tháng 4 năm 1944, Phòng thí nghiệm Los Alamos xác định rằng tốc độ phân hạch tự phát trong plutoni được nuôi trong lò phản ứng hạt nhân quá lớn do sự có mặt của plutoni-240 và sẽ gây ra một sự phản ứng dây chuyền hạt nhân, trước khi lõi được lắp ráp hoàn chỉnh.
The actual reaction is known as homolytic fission and produces alkenes, which are the basis for the economically important production of polymers.
Phản ứng thực tế được gọi là đồng ly và tạo ra các anken, đó là cơ sở để sản xuất các sản phẩm kinh tế quan trọng polymer.
The first nuclear bomb used in war, Little Boy, relied on uranium fission, but the very first nuclear explosive (the Gadget used at Trinity) and the bomb that destroyed Nagasaki (Fat Man) were both plutonium bombs.
Little Boy là quả bom hạt nhân đầu tiên được sử dụng trong chiến tranh dựa vào sự phân hạch urani, còn vụ nổ hạt nhân đầu tiên và quả bom phá hủy Nagasaki (Fat Man) đều là bom plutoni.
Spontaneous fission was identified in 1940 by Soviet physicists Georgy Flyorov and Konstantin Petrzhak by their observations of uranium in the Moscow Metro Dinamo station, 60 metres (200 ft) underground.
Do vậy năm 1940 nhà vật lý Liên Xô Georgy Flyorov và Konstantin Petrzhak đã thực hiện quan sát họ urani trong ga tàu điện ngầm Moskva Dinamo ở sâu 60 mét (200 ft) dưới lòng đất .
Stein clearly thinks he can separate himself from Ronnie's body using nuclear fission.
Stein nghĩ rằng ông ta có thể tự tách khỏi cơ thể của Ronnie bằng cách phân chia hạt nhân
A possible explanation, therefore, was that the uranium ore had operated as a natural fission reactor.
Do đó, một lời giải thích có thể là các thân quặng urani đã hoạt động như một lò phản ứng phân hạch tự nhiên.
Despite the fact that the used fuel can be cracked, it is very insoluble in water, and is able to retain the vast majority of the actinides and fission products within the uranium dioxide crystal lattice.
Mặc dù thực tế rằng nhiên liệu được sử dụng có thể được nứt, nó là rất không hòa tan trong nước, và có thể giữ lại phần lớn các nhóm actinides và các sản phẩm phân hạch trong lưới tinh thể của urani điôxit crystal lattice.
Eight megatons of the yield was from fast fission of the uranium tamper, creating massive amounts of radioactive fallout.
8 megaton từ phân hạch nhanh chóng của tamper uranium, tạo ra số lượng lớn bụi phóng xạ.
The fissionable material is shielded effectively in lead and water...
Vật liệu phân hạch được bảo vệ kỹ bằng than chì và nước...
U-234 nuclei usually last for hundreds of thousands of years, but then they decay by alpha emission to thorium-230, except for the small percentage of nuclei that undergo spontaneous fission.
Các nuclit uranium-234 thường kéo dài hàng trăm ngàn năm, nhưng sau đó bị phân rã alpha phát thải để thorium-230, ngoại trừ một tỷ lệ phần trăm nhỏ những người trải qua sự phân hạch tự phát . loại : Đồng vị của uranium vật liệu hạt nhân
It behaves like U-235 and its fission releases a similar amount of energy.
Nó hoạt động giống như là U-235 và sự phân hạch giải phóng ra một nguồn năng lượng tương tự.
Nitrogen triiodide is also notable for being the only known chemical explosive that detonates when exposed to alpha particles and nuclear fission products.
Chất nitơ triiotua cũng đáng chú ý là chất nổ hóa học duy nhất phát nổ khi tiếp xúc với các hạt alpha và các sản phẩm phân hạch hạt nhân. ^ 4.
1938 Otto Hahn discovers the process of nuclear fission in uranium and thorium.
Năm 1938 Otto Hahn phát hiện ra quá trình phân hạch hạt nhân trong urani và thori.
In 1962, technetium-99 was isolated and identified in pitchblende from the Belgian Congo in extremely small quantities (about 0.2 ng/kg); there it originates as a spontaneous fission product of uranium-238.
Năm 1962, Tc99 được cô lập và nhận dạng trong pitchblend lấy từ Congo thuộc Bỉ với khối lượng cực nhỏ (khoảng 0,2 ng/kg); trong đó nó tồn tại như là sản phẩm từ phân hạch ngẫu nhiên của U238.
Helium-3 is also thought to be a natural nucleogenic and cosmogenic nuclide, one produced when lithium is bombarded by natural neutrons, which can be released by spontaneous fission and by nuclear reactions with cosmic rays.
Helium-3 cũng được coi là một nuclit nucleogenic và được tạo bởi các tia vũ trụ tự nhiên, một tạo ra khi liti bị bắn phá bởi nơ-tron tự nhiên, có thể được phát xạ bởi phân hạch tự phát và phản ứng hạt nhân với các tia vũ trụ.
When a uranium-235 atom undergoes fission, it releases an average of 2.4 neutrons.
Khi một nguyên tử uranium-235 bị phân hạch, nó giải phóng một lượng trung bình 2.4 hạt neutron.
Let's talk a little bit about how nuclear fission works.
Nào chúng ta hãy nói về cách thức hoạt động của một phản ứng hạt nhân phân hạch.
Beginning in 1976, Nurse identified the gene cdc2 in fission yeast (Schizosaccharomyces pombe).
Đầu năm 1976, Nurse xác định được gien cdc2 trong nấm men (Schizosaccharomyces pombe).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ fission trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.