gamete trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ gamete trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ gamete trong Tiếng Anh.

Từ gamete trong Tiếng Anh có các nghĩa là giao tử, giao t. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ gamete

giao tử

noun

Gamete intrafallopian transfer ( GIFT )
Chuyển giao tử vào vòi trứng ( GIFT )

giao t

noun

Xem thêm ví dụ

In vitro fertilization ( IVF ) or gamete intra-fallopian transfer ( GIFT ) have been used for the treatment of male infertility .
Thụ tinh trong ống nghiệm ( IVF ) hoặc chuyển giao tử vào vòi trứng ( GIFT ) đã được sử dụng để điều trị vô sinh nam .
The next day, Lucy and I went to the sperm bank, to preserve gametes and options.
Ngày hôm sau, Lucy và tôi tới ngân hàng tinh trùng để bảo quản các giao tử và xem xét các lựa chọn.
Gamete intrafallopian transfer ( GIFT )
Chuyển giao tử vào vòi trứng ( GIFT )
High failure rates afflict many stages of this process, and even though millions of gametes are released by each colony, few new colonies form.
Nhiều giai đoạn của quá trình này có tỷ lệ thất bại lớn, và mặc dù mỗi quần thể san hô phát tán hàng triệu giao tử, chỉ có rất ít quần thể mới được hình thành.
For example, in the green alga, Chlamydomonas reinhardtii, there are so-called "plus" and "minus" gametes.
Ví dụ, trong tảo lục, Chlamydomonas reinhardtii, chúng có các giao tử dạng "cộng" và "trừ".
This is that the sex cells or ‘gametes’ of males are much smaller and more numerous than the gametes of females.
Đó là các tế bào sinh sản hay “giao tử” đực nhỏ hơn và nhiều hơn giao tử cái.
Experiments in mice, rats, and dogs have shown that a degree of 25% deuteration causes (sometimes irreversible) sterility, because neither gametes nor zygotes can develop.
Các thực nghiệm đối với chuột nhắt, chuột cống và chó đã chứng minh rằng mức độ 25% đơteri hóa gây ra (đôi khi là không thể đảo ngược) độ vô sinh, do cả giao tử lẫn hợp tử đều không thể phát triển.
This is unusual, however, considering that many plant species have evolved to become incompatible with their own gametes.
Tuy nhiên, điều này là bất thường nếu xét đến việc nhiều loài thực vật đã tiến hóa để trở nên không tương thích với chính giao tử của chúng.
Mendel's work demonstrated that alleles assort independently in the production of gametes, or germ cells, ensuring variation in the next generation.
Nghiên cứu của Mendel chứng tỏ rằng các allele phân ly độc lập trong hình thành giao tử, hoặc các tế bào gốc, đảm bảo biến đổi ở thế hệ tiếp theo.
Of these potential gametic nuclei, one will divide two more times.
Trong số các nhân giao tử tiềm năng này, một nhân sẽ phân chia thêm hai lần nữa.
Agamogenesis is any form of reproduction that does not involve a male gamete.
Agamogenesis là bất kỳ hình thức sinh sản nào mà không liên quan đến giao tử đực.
About 75% of all hermatypic corals "broadcast spawn" by releasing gametes—eggs and sperm—into the water to spread offspring.
Khoảng 75% san hô phụ thuộc tảo "phát tán con giống" bằng cách phóng các giao tử (trứng và tinh trùng) vào trong nước để phát tán các quần thể san hô ra xa.
Genetic defects in self-pollinating plants cannot be eliminated by genetic recombination and offspring can only avoid inheriting the deleterious attributes through a chance mutation arising in a gamete.
Các khiếm khuyết về mặt di truyền trong các loài thực vật tự thụ phấn không thể bị xóa xổ bởi tái tổ hợp di truyền và cây con chỉ có thể tránh kế thừa các đặc tính có hại thông qua một đột biến cơ hội nảy sinh trong một giao tử.
Sexual reproduction begins when two D. salina’s flagella touch leading to gamete fusion.
Hoạt động sinh sản hữu tính bắt đầu khi hai tiêm mao của D. salina chạm nhau dẫn đến sự hợp giao tử.
This means that a diploid generation (the sporophyte, which produces spores) is followed by a haploid generation (the gametophyte or prothallus, which produces gametes).
Điều này có nghĩa là một thế hệ lưỡng bội (bào tử, tạo ra bào tử) được theo sau bởi một thế hệ đơn bội (giao tử hoặc prothallus, tạo ra giao tử).
However, studies have shown that when put under nutritional stress, Paramecium aurelia will undergo meiosis and subsequent fusion of gametic-like nuclei.
Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi bị đặt trong tình trạng căng thẳng về dinh dưỡng, Paramecium aurelia sẽ trải qua quá trình giảm phân và theo sau đó là sự hợp nhất của các nhân của giao tử.
Adults (about 12 days after hatching, at 20 °C and ad libitum food) have a pair of ovaries and a pair of testes, and simultaneously produce gametes in both sex functions.
Con trưởng thành (khoảng 12 ngày sau khi nở, ở 20 °C và ăn uống tự do (ad libitum)) có một cặp buồng trứng và một cặp tinh hoàn, đồng thời tạo ra giao tử trong cả hai chức năng sinh dục.
The ovaries, in addition to their regulatory function producing hormones, produce female gametes called eggs which, when fertilized by male gametes (sperm), form new genetic individuals.
Buồng trứng, ngoài chức năng thường xuyên tạo hormone, còn tạo ra các giao tử nữ được gọi là trứng mà, khi được thụ tinh bởi các giao tử nam (tinh trùng), hình thành nên các cá nhân di truyền mới.
The zygote's genome is a combination of the DNA in each gamete, and contains all of the genetic information necessary to form a new individual.
Bộ gen của hợp tử là sự kết hợp của ADN của mỗi giao tử, và chứa tất cả thông tin di truyền cần thiết để hình thành nên một cá thể mới.
The reproductive system produces gametes in each sex, a mechanism for their combination, and in the female a nurturing environment for the first 9 months of development of the infant.
Cơ quan sinh dục sản xuất ra các giao tử trong mỗi giới, co chế để chúng tổ hợp với nhau và môi trường nuôi dưỡng trong chín tháng đầu tiên của sự phát triển của thai nhi.
Many animals that live in water use external fertilization, whereas internal fertilization may have developed from a need to maintain gametes in a liquid medium in the Late Ordovician epoch.
Nhiều loài động vật sống trong môi trường nước sử dụng cơ chế thụ tinh ngoài, trong khi việc thụ tinh trong có thể phát triển từ nhu cầu duy trì các giao tử trong môi trường nước từ Kỷ Ordovician Muộn.
Sperm are the smaller of the two gametes and are generally very short-lived, requiring males to produce them continuously from the time of sexual maturity until death.
Tinh trùng nhỏ hơn hai giao tử và thường có vòng đời khá ngắn, do đó con đực phải tạo ra liên tục kể từ khi phát triển về sinh dục cho đến khi chết.
Depending on conditions, one organism can produce thousands of gametes.
Tùy vào điều khiện thời tiết, một cá thể có thể sản xuất hàng ngàn giao tử.
She speculated that human gametes - sperm and eggs - may be affected by ambient light and temperature , and this could exert a bias in favour of one gender or another .
Theo bà , các tế bào giao tử của con người - trứng và tinh trùng - có thể bị ảnh hưởng bởi ánh sáng và nhiệt độ của môi trường xung quanh , và điều đó có thể tạo nên xu hướng chỉ thiên về một giới tính .

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ gamete trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.