grootscheeps trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ grootscheeps trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ grootscheeps trong Tiếng Hà Lan.

Từ grootscheeps trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là thô, hoàn toàn, ồ ạt, khổng lồ, quy mô. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ grootscheeps

thô

(massive)

hoàn toàn

(all-out)

ồ ạt

(massive)

khổng lồ

(massive)

quy mô

(large-scale)

Xem thêm ví dụ

In Jehovah’s tempel was de organisatie van de muziek grootscheeps opgezet (1 Kronieken 23:1-5; 2 Kronieken 29:25, 26).
Trong đền thờ Đức Giê-hô-va, người ta tổ chức âm nhạc trên bình diện rộng lớn (I Sử-ký 23:1-5; II Sử-ký 29:25, 26). Đôi khi, các đoàn nhạc đông đảo được tổ chức, chẳng hạn như vào ngày khánh thành đền thờ có 120 người thổi kèn (II Sử-ký 5:12, 13).
Heel wat bedrijven richten grootscheepse vervuiling aan door tonnen afvalstoffen te produceren.
Nhiều xí nghiệp tạo hàng tấn đồ phế thải gây ra ô nhiễm trên bình diện rộng lớn.
Maar de verslechterende economische situatie, voortdurende politieke instabiliteit en uiteindelijk de druk en vervolging van de zijde van het afvallige christendom leidden tot een grootscheepse emigratie naar een ander belangrijk joods bevolkingscentrum in het oosten — Babylonië.
Nhưng tình trạng kinh tế suy sụp, sự bất ổn về chính trị liên miên và cuối cùng áp lực và sự bắt bớ đến từ tôn giáo bội đạo dẫn đến việc nhiều người di dân đến một trung tâm Do Thái lớn khác ở Miền Đông—đó là Ba-by-lôn.
En op 28 augustus 1936 ondernam de Gestapo een grootscheepse aanval tegen hen.
Và vào ngày 28-8-1936, sở mật thám Gestapo dốc toàn lực tấn công họ.
Maar waarom zou Jehovah een grootscheepse aanval op zijn volk toestaan, ja, zelfs uitlokken?
Nhưng tại sao Đức Chúa Trời lại cho phép—đúng vậy, còn khiêu khích—một cuộc tổng tấn công trên dân ngài?
(Jaarboek 2002, blz. 203, 204) (13) Hoe had de grootscheepse aanval op Gods organisatie een averechtse uitwerking?
(Niên giám 2002 [Anh ngữ], trang 203, 204) (13) Cuộc tấn công toàn lực trên tổ chức Đức Chúa Trời đã đem lại kết quả ngược sự mong đợi của những kẻ bắt bớ như thế nào?
Zo vertelt de bijbel ons dat Satan, in zijn rol als „Gog van het land Magog”, een grootscheepse aanval tegen Jehovah’s dienstknechten zal ondernemen door horden te mobiliseren die beschreven worden als „een talrijke krijgsmacht . . ., gelijk wolken om het land te bedekken” (Ezechiël 38:2, 14-16).
Chẳng hạn, Kinh Thánh cho chúng ta biết Sa-tan, với vai trò là “Gót ở đất Ma-gốc”, sẽ dốc toàn lực tấn công tôi tớ của Đức Giê-hô-va. Hắn sẽ huy động một lực lượng được miêu tả là “một đạo-binh mạnh... như một đám mây che-phủ đất”.
Dan zal Satan, die „Gog van het land Magog” wordt genoemd, verdorven mensen gebruiken om een grootscheepse aanval op Jehovah’s volk te doen.
Rồi Sa-tan, được gọi là “Gót ở đất Ma-gốc”, sẽ dùng những người bại hoại để mở cuộc tổng tấn công vào dân tộc của Đức Chúa Trời.
De geestelijke voorspoed van Jehovah’s Getuigen maakt Satan de Duivel zo woedend dat hij binnenkort een grootscheepse aanval tegen deze schijnbaar onbeschermde christenen zal ondernemen.
Sự thịnh vượng về thiêng liêng của Nhân-chứng Giê-hô-va khiến Sa-tan Ma-quỉ phẫn nộ, hắn sẽ khởi sự một cuộc tổng tấn công chống các tín đồ thật của Đấng Christ (ky-tô) có vẻ như vô phương chống đỡ.
Zij beantwoordde een aantal vragen over Jehovah’s Getuigen en sprak over de grootscheepse verspreiding van de tijdschriften in die maand.
Chị trả lời một số câu hỏi về Nhân-chứng Giê-hô-va và nói về sự phân phát rất nhiều báo này trong tháng đó.
Alhoewel, op 2 november 1943, terwijl ze deelnam aan de vlootondersteuning van de verdediging van Rabaul, nam de "Agano" deel in een grootscheepse actie (de Slag van Keizerin Augusta Baai) tegen Amerikaanse eenheden, welke daar de kruiser "Sendai" en de torpedobootjager "Hatsukaze" tot zinken werden gebracht.
Tuy nhiên, vào ngày 2 tháng 11 năm 1943, trong thành phần của hạm đội hỗ trợ cho việc phòng thủ Rabaul, Agano đã tham gia Trận chiến vịnh Nữ hoàng Augusta chống lại các đơn vị Mỹ, trong đó cả tàu tuần dương Sendai lẫn tàu khu trục Hatsukaze đều bị đánh chìm.
Maar Satans stelsel zal vechtend ten onder gaan in een grootscheepse laatste aanval op Jehovah’s vredelievende Getuigen.
Tuy nhiên, thế gian của Sa-tan sẽ tiếp tục tấn công Nhân Chứng hiền hòa của Đức Giê-hô-va trong một trận cuối cùng.
Dit is wat de Russische oligarchen deden tijdens de grootscheepse privatisatie van Ruslands natuurlijke bronnen.
Đó là những gì các nhà tài phiệt Nga đã làm trong việc tạo ra các phi vụ tư nhân hóa thế kỷ các tài nguyên thiên nhiên của nước Nga.
Nagoya was een centrum voor de Japanse vliegtuigindustrie en was dus een belangrijk doelwit voor grootscheepse aanvallen van de Amerikaanse luchtmacht.
Vì Nagoya là trung tâm của nền kỹ nghệ chế tạo phi cơ của Nhật nên Không Quân Hoa Kỳ nhắm vào đó để oanh tạc ồ ạt.
Er zullen zeker grootscheepse verhuizingen optreden.
Hiện tượng di cư là không thể tránh khỏi.
Ondanks grootscheepse humanitaire hulp nemen de problemen van de mensheid voortdurend toe.
Bất kể nhiều sự cứu trợ nhân đạo, các vấn đề của nhân loại cứ mãi gia tăng.
Dit zou zelfs voor mijn doen een grootscheepse mislukking worden.
Điều đó có lẽ là một thất bại lớn, cả đối với tôi
„In het laatst der dagen”, oftewel in het laatste deel van de tijd van het einde, zal Gog van Magog — Satan de Duivel — een grootscheepse aanval op Jehovah’s volk doen.
(Đa-ni-ên 12:4) “Trong những ngày sau-rốt”, hay phần chót của kỳ cuối cùng, Gót ở đất Ma-gốc, tức Sa-tan Ma-quỉ, sẽ dồn hết nỗ lực tấn công dân sự của Đức Giê-hô-va.
Sindsdien zijn er grootscheepse campagnes gevoerd om ziekte overbrengende insecten te bestrijden of uit te roeien.
Từ đó, nhiều chiến dịch lớn nhằm khống chế hoặc loại trừ các loài côn trùng truyền bệnh đã được thực hiện.
Het was kort voor het einde van de Tweede Wereldoorlog, en het sovjetleger deed een grootscheepse aanval op Berlijn.
Lúc bấy giờ Thế Chiến II gần chấm dứt, và quân đội Liên Sô đang tấn công ào ạt về phía Berlin.
Dit leidde tot een grootscheepse perscampagne waarin de media de artsen verantwoordelijk stelden voor Dans dood.
Báo chí đăng tải chuyện này khắp nơi và thông tin đại chúng đổ lỗi cho bác sĩ về cái chết của em.
Een wereldwijd protest en een grootscheepse aanval
Cả thế giới kháng nghị và cuộc phản công toàn lực
Vervolgens zal Gog van Magog, de naar de omgeving van de aarde neergeslingerde Satan de Duivel, zijn horden vergaderen en een grootscheepse aanval op Jehovah’s vredelievende, schijnbaar weerloze volk doen (Ezechiël 38:1-12).
Sau đó, Gót ở đất Ma-gốc, tức là Sa-tan Ma-quỉ đã bị đày xuống vùng phụ cận trái đất, sẽ chỉnh đốn bè lũ của hắn và tấn công toàn thể dân của Đức Giê-hô-va, một dân tộc hiếu hòa và có vẻ như không có khả năng tự vệ (Ê-xê-chi-ên 38:1-12).
Deze grootscheepse aanval wordt in Ezechiël 38 beschreven als een aanval door „Gog van het land Magog”.
Cuộc tổng tấn công này được chương 38 sách Ê-xê-chi-ên nói đến là cuộc tấn công bởi “Gót ở đất Ma-gốc”.
Maar welk Jeruzalem zal een dergelijke grootscheepse aanval te verduren krijgen?
Nhưng thành Giê-ru-sa-lem nào bị sự tổng tấn công đó?

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ grootscheeps trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.