hněv trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hněv trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hněv trong Tiếng Séc.

Từ hněv trong Tiếng Séc có các nghĩa là Tức giận, thịnh nộ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hněv

Tức giận

noun

Jak další neplodné roky míjely, pociťovala, že je pokoušena ke hněvu.
Nhiều năm hiếm muộn trôi qua, nó cảm thấy bị cám dỗ để tức giận.

thịnh nộ

noun

Nestačí ti vědět, že tě zachránil před faraonovým hněvem?
Biết rằng người đã cứu anh khỏi cơn thịnh nộ của Pharaoh vẫn chưa đủ sao?

Xem thêm ví dụ

Král Šalomoun napsal: „Pochopení člověka jistě zvolňuje jeho hněv.“
Vua Sa-lô-môn viết: “Sự khôn-ngoan của người khiến cho người chậm nóng-giận”.
Proto o něm žalmista David zpíval: „Jehova je milosrdný a milostivý, pomalý k hněvu a hojný v milující laskavosti.
Do đó, người viết Thi-thiên Đa-vít đã hát về Ngài: “Đức Giê-hô-va có lòng thương-xót, hay làm ơn, chậm nóng-giận, và đầy sự nhân-từ.
105 A opět, další anděl zatroubí na pozoun svůj, což je šestý anděl, řka: Ona apadla, která nutila všechny národy, aby pily z vína hněvu jejího smilstva; ona padla, padla!
105 Và lại nữa, một thiên sứ khác sẽ thổi vang lên tiếng kèn đồng của mình, đó là vị thiên sứ thứ sáu, lời rằng: Nó đã ađổ rồi, kẻ đã làm cho mọi quốc gia phải uống rượu thông dâm thịnh nộ của nó; nó đã đổ rồi, đã đổ rồi!
V Sionu a v jeho kůlech bude vládnout pokoj, protože Pán prohlásil: „A aby shromáždění v zemi Sion a v kůlech jeho mohlo býti jako ochrana a jako útočiště před bouří a před hněvem, až bude vylit bez zředění na celou zem.“ (NaS 115:6.)
Si Ôn và các giáo khu của ở đó sẽ có bình an, vì Ngài đã phán: “để cho sự quy tụ lại trên đất Si Ôn, và trên các giáo khu của nó có thể để phòng vệ và dung thân khỏi cơn bão tố, cùng thoát khỏi cơn thịnh nộ khi nó được trút nguyên vẹn lên toàn thể thế gian” (GLGƯ 115:6).
Jedná-li s tebou někdo tak špatně, možná ti připadá těžké ovládat svůj hněv.
Khi là nạn nhân bị bạc đãi như thế, bạn có lẽ thấy khó kiềm chế được sự tức giận.
Kdybys tam byl a viděl tento ‚ostrý výbuch hněvu‘, byl bys z toho vyvozoval, že Pavel a Barnabáš proto nepatří k Boží organizaci?
Bạn thử tưởng tượng xem! Nếu như bạn đã có mặt tại đó và chứng kiến tận mắt cuộc “cãi-lẫy nhau dữ-dội” đó, bạn có kết luận rằng Phao-lô và Ba-na-ba không thuộc về tổ chức của Đức Chúa Trời chỉ vì họ cư xử như thế không?
13 Proto zatřesu nebesy a země se apohne z místa svého v prchlivosti Pána zástupů, a v den prudkého hněvu jeho.
13 Vậy nên, ta sẽ khiến các tầng trời rung chuyển, đất sẽ arời khỏi chỗ mình vì cơn thịnh nộ của Chúa Muôn Quân, vào ngày Ngài nóng giận.
33 Přísahal jsem ve hněvu svém ohledně aválek a ustanovil jsem je na tváři země a zlovolní budou zabíjeti zlovolné a strach přijde na každého člověka;
33 Ta đã thề nguyền trong cơn thịnh nộ của ta, và ban sắc lệnh achiến tranh trên mặt đất, và kẻ ác sẽ chém giết kẻ ác, và sự sợ hãi sẽ đến với tất cả mọi người;
6 A stalo se, že lidé nečinili pokání ze své nepravosti; a lid Koriantumrův byl podnícen k hněvu proti lidu Šizovu; a lid Šizův byl podnícen k hněvu proti lidu Koriantumrovu; pročež lid Šizův se utkal v bitvě s lidem Koriantumrovým.
6 Và chuyện rằng, dân chúng không chịu hối cải những sự bất chính của mình, và dân của Cô Ri An Tum Rơ bị khích động lòng tức giận đối với dân của Si Giơ, và dân của Si Giơ cũng bị khích động lòng tức giận đối với dân của Cô Ri An Tum Rơ; vậy nên, dân của Si Giơ lại đến gây chiến với dân của Cô Ri An Tum Rơ.
„Pokud se Sion neočistí, aby se v Jeho očích osvědčil ve všech věcech, On si vyhledá jiný lid; neboť Jeho dílo bude pokračovat, dokud se Izrael neshromáždí, a ti, kteří nechtějí slyšet Jeho hlas, musejí očekávat, že pocítí Jeho hněv.
“Nếu Si Ôn không tự làm cho thanh khiết và được Thượng Đế chấp nhận trong mọi phương diện, dưới mắt Ngài, thì Ngài sẽ tìm kiếm một dân tộc khác; vì công việc của Ngài sẽ tiến hành cho đến khi nào Y Sơ Ra Ên được quy tụ, và những người nào không chịu nghe tiếng Ngài thì thế nào cũng phải cảm thấy cơn thịnh nô của Ngài.
Z tohoto důvodu nejsou Boží hněv a Jeho rozhořčení v rozporu s Jeho láskou, nýbrž jsou důkazem Jeho lásky.
Vì lý do này, cơn giận của Thượng Đế và cơn thịnh nộ của Ngài không mâu thuẫn với tình yêu thương của Ngài mà là bằng chứng về tình yêu thương đó.
Všimni si rady dané v Efezanům 4:31, 32: „Ať je od vás vzdálena všechna zlomyslná hořkost a hněv a zloba a křik a utrhačná řeč spolu se vší špatností.
Hãy lưu ý lời khuyên trong Ê-phê-sô 4:31, 32 như sau: “Phải bỏ khỏi anh em những sự cay-đắng, buồn-giận, tức mình, kêu-rêu, mắng-nhiếc, cùng mọi điều hung-ác.
Pisatel Přísloví před dávnou dobou prohlásil: „Odpověd měkká odvracuje hněv, ale řeč zpurná vzbuzuje prchlivost.“ (Přísloví 15:1.)
Tác giả sách Châm Ngôn khuyên bảo: “Lời đáp êm nhẹ làm nguôi cơn giận; Còn lời xẳng xớm trêu thạnh nộ thêm” (Châm Ngôn 15:1).
Abyste lépe porozuměli tomu, čemu Mormon učil, mohli byste si napsat některé z těchto definic do písem: „je trpělivá“ znamená, že něco vytrvale snáší, „není nadutá“ znamená, že je pokorná a mírná, „nehledá své“ znamená, že dává na první místo Boha a druhé lidi, „nedá se snadno vydrážditi“ znamená, že snadno nepodléhá hněvu, „neobmýšlí zlého“ znamená, že nemá špatné úmysly, a „věří všem věcem“ znamená, že přijímá veškerou pravdu.
Để giúp các em hiểu rõ hơn điều Mặc Môn đang giảng dạy, các em có thể muốn viết một vài định nghĩa này trong quyển thánh thư của mình: “nhịn nhục lâu dài” có nghĩa là kiên trì chịu đựng, “không ganh tỵ” có nghĩa là không ghen ghét, “không cao ngạo” có nghĩa là khiêm nhường và hiền lành, “không tìm lợi lộc cho cá nhân mình” có nghĩa là đặt Thượng Đế và những người khác lên trước hết, “không dễ bị khiêu khích” có nghĩa là không trở nên dễ tức giận, và “tin tưởng mọi sự” có nghĩa là chấp nhận tất cả lẽ thật.
Když je někdo v rodině netrpělivý, může to snadno vyvolat hněv.
Nếu một thành viên trong gia đình thiếu kiên nhẫn, người đó sẽ rất dễ châm dầu vào lửa.
(Izajáš 7:4) Když tito útočníci napadli Judu předtím, hořeli ve svém hněvu jako oheň.
(Ê-sai 7:4) Khi cướp phá Giu-đa trước đây thì sự giận dữ của những kẻ tấn công nóng như ngọn lửa.
8 Tudíž, nakolik jste shledáni přestupníky, nemůžete v životě svém uniknouti hněvu mému.
8 Vậy nên, nếu các ngươi bị thấy là phạm tội, thì các ngươi không thể nào tránh khỏi cơn thịnh nộ của ta trong đời các ngươi.
Můžeš ovládat svůj strach, tvůj hněv, meč, a prokletí, vše najednou.
Cô kiểm soát sự sợ hãi của cô, sự tức giận của cô, thanh kiếm, và lời nguyền, tất cả cùng một lúc.
8 A přísahal ve svém hněvu bratru Jaredovu, že ti, kteří by vlastnili tuto zemi zaslíbení od oné doby nadále a na věky, budou asloužiti jemu, pravému a jedinému Bohu, jinak budou bvyhlazeni, až na ně přijde plnost hněvu jeho.
8 Và trong cơn thịnh nộ, Ngài đã thề với anh của Gia Rết rằng, từ nay cho đến mãi mãi về sau, bất cứ ai chiếm hữu đất hứa này đều phải aphục vụ Ngài là Thượng Đế chân thật và duy nhất, bằng không họ sẽ bị bquét sạch khi cơn thịnh nộ tràn đầy của Ngài đổ lên họ.
Prostředek k podrobení oběti, potencionální zbraň, místo vzniku hněvu, stresový faktor, evidentní sebevražedné sklony, a trofeje z vražd.
Dụng cụ hạ gục nạn nhân, vũ khí tiềm năng, nguồn gốc cơn thịnh nộ, tác nhân gây stress, bằng chứng sự gia tăng tự hủy hoại mình, và chiến lợi phẩm mỗi lần giết.
Až bude dokončena sklizeň ‚úrody země‘, tedy sklizeň těch, kdo budou zachráněni, nastane čas k tomu, aby anděl uvrhl do „velkého vinného lisu Božího hněvu“ sklizeň ‚révy země‘.
Khi “mùa-màng dưới đất”—tức việc thu nhóm những người sẽ được cứu—hoàn tất, đó sẽ là thời điểm mà thiên sứ ‘hái những chùm nho ở dưới đất và ném vào thùng lớn thạnh-nộ của Đức Chúa Trời’.
Hněv – Satanův nástroj – je zničující v mnoha ohledech.
Cơn tức giận, công cụ của Sa Tan, thật là tai hại trong rất nhiều cách.
O Satanově vlivu na lidi, kteří žijí v těchto kritických posledních dnech, Bible předpovídá: „Běda zemi . . ., protože k vám sestoupil Ďábel a má velký hněv, neboť ví, že má krátké časové období.“
Nói về ảnh hưởng của Sa-tan trên những người sống trong những ngày sau rốt khó khăn này, Kinh Thánh báo trước: “Khốn-nạn cho đất... vì ma-quỉ biết thì-giờ mình còn chẳng bao nhiêu, nên giận hoảng mà đến cùng các ngươi”.
Naučil jsem se ovládat svůj hněv, a to i tehdy, když mě někdo provokuje.
Tôi đã tập kiềm chế cơn nóng giận, ngay cả khi bị người khác khiêu khích.
Je to první krok ke zbourání bariér, z nichž pramení tolik hněvu, nenávisti, rozporů a násilí ve světě.
Đây là bước đầu tiên để đạp đổ các rào cản đã tạo ra quá nhiều giận dữ, hận thù, chia rẽ và bạo lực trên thế giới này.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hněv trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.