ionic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ionic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ionic trong Tiếng Anh.

Từ ionic trong Tiếng Anh có các nghĩa là ion, Ionic. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ionic

ion

adjective

Ionic

adjective

Xem thêm ví dụ

Additionally, it is known that liquid crystalline structures of wild-type viruses (Fd, M13, and TMV) are adjustable by controlling the solution concentrations, solution ionic strength, and the external magnetic field applied to the solutions.
Ngoài ra, nó được biết rằng tinh thể lỏng cấu trúc của virus hoang dại (Fd, M13, và TMV) được điều chỉnh bằng cách điều khiển nồng độ dung dịch, giải pháp sức mạnh ion, và bên ngoài từ trường áp dụng cho các giải pháp.
Manganese(II) oxide undergoes the chemical reactions typical of an ionic oxide.
Mangan (II) oxit trải qua phản ứng hóa học điển hình của một ion oxit.
It seems improbable that Greek would invent a special symbol for the bisegmental combination , which could be represented by σδ without any problems. /ds/, on the other hand, would have the same sequence of plosive and sibilant as the double letters of the Ionic alphabet ψ /ps/ and ξ /ks/, thereby avoiding a written plosive at the end of a syllable.
Dường như không thể tin được rằng Hy Lạp sẽ phát minh ra một biểu tượng đặc biệt cho sự kết hợp hai chiều , có thể được biểu thị bằng mà không có bất kỳ vấn đề nào. / DS /, mặt khác, sẽ có cùng một chuỗi số nhiều và số ít giống như các chữ cái kép của bảng chữ cái Ionic ψ / ps / và / ks /, do đó tránh được một chữ viết ở cuối một âm tiết.
When the Persian king Cyrus defeated Croesus (546 BC) the Ionic Greek cities of Anatolia and the adjacent islands became Persian subjects and remained such until the Persians were defeated by the Greeks at the Battle of Salamis (480 BC).
Khi vua Ba Tư Cyrus Đại đế đánh bại Kroisos (546 TCN) dân cư tại các thành phố Hy Lạp của Anatolia và các đảo lân cận trở thành thần dân Ba Tư và điều này duy trì cho đến khi Ba Tư bị người Hy Lạp đánh bại trong trận Salamis (480 TCN).
Alkyl polyglycosides (APGs) are a class of non-ionic surfactants widely used in a variety of cosmetic, household, and industrial applications.
Alkyl Polyglycosides (APGs) là một nhóm các chất hoạt động bề mặt không ion được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng gia đình và công nghiệp.
The stability can be measured in various ways; a common way is the "melting temperature", which is the temperature at which 50% of the ds molecules are converted to ss molecules; melting temperature is dependent on ionic strength and the concentration of DNA.
Độ ổn định được đo bằng nhiều cách khác nhau; cách phổ biến là đưa phân tử đạt tới "nhiệt độ nóng chảy", đó là nhiệt độ mà tại đấy khoảng 50% số phân tử ds biến đổi thành phân tử ss; nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào cường độ ion và sự đông đặc của DNA.
Literally, the term "dihydrogen monoxide" means "two hydrogen, one oxygen", consistent with its molecular formula: the prefix di- in dihydrogen means "two", the prefix mon- in monoxide means "one", and an oxide is an oxygen atom attached to another atom in an ionic compound.
Thuật ngữ "dihydro monoxit" có nghĩa là "hai hiđrô, một ôxi", tức là đúng như công thức phân tử của nó: tiền tố di- trong dihydro có nghĩa là "hai", tiền tố mon- trong monoxit có nghĩa là "một", và một oxit là một nguyên tử ôxi liên kết với một nguyên tử khác theo liên kết ion.
Haber, along with Max Born, proposed the Born–Haber cycle as a method for evaluating the lattice energy of an ionic solid.
Haber, cùng với Max Born đã đưa ra chu trình Born–Haber như là một phương pháp ước tính năng lượng tinh thể của kim loại rắn.
The atom is also the smallest entity that can be envisaged to retain the chemical properties of the element, such as electronegativity, ionization potential, preferred oxidation state(s), coordination number, and preferred types of bonds to form (e.g., metallic, ionic, covalent).
Nguyên tử cũng là thực thể nhỏ nhất được cho là giữ các tính chất hóa học của nguyên tố, như độ âm điện, khả năng ion hóa, trạng thái oxy hóa, số phối trí (coordination number), và các loại liên kết có thể hình thành (ví dụ liên kết kim loại, ion, cộng hoá trị).
Silver Nano (Silver Nano Health System) is a trademark name of an antibacterial technology which uses ionic silver nanoparticles in washing machines, refrigerators, air conditioners, air purifiers and vacuum cleaners introduced by Samsung in April 2003.
Silver Nano là một hệ thống chăm sóc sức khỏe của Samsung, sử dụng các hạt nano bạc nhằm diệt khuẩn, ứng dụng trong các sản phẩm máy giặt, tủ lạnh, điều hòa không khí, bộ lọc không khí và máy hút bụi của hãng này, được đăng ký tháng 4 năm 2003.
The high melting point is also consistent with its description as an ionic solid.
Điểm nóng chảy cao cũng phù hợp với mô tả của nó như một chất rắn ion.
The CsCl structure is preferred because Cs+ has an ionic radius of 174 pm and Cl− 181 pm.
Cấu trúc CsCl được tham chiếu vì Cs+ có bán kính ion là 174 pm và Cl− 181 pm.
They can form between a water molecule and different substances that are polar or ionic.
Chúng có thể hình thành giữa những phân tử nước và những chất là cực hoặc ion.
The ionic radii of H− (146 pm in NaH) and F− (133 pm) are comparable, as judged by the Na−H and Na−F distances.
Bán kính ion của H− (146 pm trong NaH) và F− (133 pm) là có thể so sánh được, như được điều chỉnh bởi các khoảng cách Na−H và Na−F. NaH là một bazơ với ứng dụng rộng trong hóa hữu cơ.
Haile's research centers on ionic conduction in solids.
Trung tâm nghiên cứu của Haile nghiên cứu về sự dẫn ion trong chất rắn.
Metathesis reactions are another term for double-displacement; that is, when a cation displaces to form an ionic bond with the other anion.
Phản ứng trao đổi là một thuật ngữ khác về sự dịch chuyển kép; tức là khi một ion cation di chuyển để tạo thành một liên kết ion với anion khác.
For surface water sources such as lakes and reservoirs, the volume available for dilution of ionic species leached from ash is generally large.
Đối với các nguồn nước như hồ và hồ chứa, lượng thể tích cho pha loãng các ion ăn mòn từ tro nói chung là lớn.
The salt is a typical ionic compound, although the small size of the Li+ ion gives rise to properties not seen for other alkali metal chlorides, such as extraordinary solubility in polar solvents (83.05 g/100 mL of water at 20 °C) and its hygroscopic properties.
Muối này là một hợp chất ion điển hình, mặc dù kích thước nhỏ của ion Li+ khiến cho nó có các thuộc tính chưa từng thấy trong các clorua kim loại kiềm khác như độ hòa tan phi thường trong dung môi phân cực (83.05 g/100 mL trong nước ở 20 độ C) và khả năng hút ẩm mạnh.
The pteron consisted (according to Pliny) of thirty-six columns of the Ionic order, enclosing a square cella.
Pteron bao gồm (theo Pliny) có 36 cột Ionic được sắp xếp trật tự, kèm theo một cena vuông.
US 2787564 Forming Semiconductive Devices by Ionic Bombardment.
Bằng sáng chế Hoa Kỳ số 2.787.564 "Forming Semiconductive Devices by Ionic Bombardment".
It was used as an addition to the classical 24-letter alphabet in some eastern Ionic dialects of ancient Greek in the 6th and 5th centuries BC, to denote some type of a sibilant sound, probably or , and was abandoned when the sound disappeared from Greek.
Nó đã được sử dụng như một sự bổ sung cho bảng chữ cái cổ điển 24 chữ ở một số phương ngữ Ionia đông của Hy Lạp cổ đại vào thế kỷ thứ 6 và 5 trước Công nguyên, để biểu thị một loại âm thanh sấm sét, có thể là hoặc và đã bị bỏ rơi Khi âm thanh biến mất từ tiếng Hy Lạp.
Silver sulfide is a network solid made up of silver (electronegativity of 1.98) and sulfur (electronegativity of 2.58) where the bonds have low ionic character (approximately 10%).
Bạc sunfua là một mạng lưới vững chắc được làm bằng bạc (tính điện tử 1,98) và lưu huỳnh (tính điện tử 2,58), trong đó các liên kết có tính chất ionic thấp (khoảng 10%).
These interactions are physical in nature, such as hydrophobic (dispersive), dipole–dipole and ionic, most often a combination.
Đây là những tương tác vật lý trong tự nhiên, như hydrophobic, lưỡng cực-lưỡng cực và ion, thông thường nhất là sự kết hợp của các tương tác.
By the year 438, the sculptural decoration of the Doric metopes on the frieze above the exterior colonnade, and of the Ionic frieze around the upper portion of the walls of the cella, had been completed.
Cho đến năm 438 TCN, các trang trí điêu khắc của các metope của cột Doric trên trụ ngạch phía bên dãy cột bên ngoài, và của trụ ngạch cột Ionic vòng quanh phần trên các của bức tường của phòng thờ, đã được hoàn thành.
In terms of its atomic structure, CaS crystallizes in the same motif as sodium chloride indicating that the bonding in this material is highly ionic.
Xét về cấu trúc nguyên tử của nó, CaS kết tinh trong cùng motif như natri clorua cho thấy các liên kết trong chất này thuộc loại liên kết ion.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ionic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.