อิสราเอล trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ อิสราเอล trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ อิสราเอล trong Tiếng Thái.

Từ อิสราเอล trong Tiếng Thái có các nghĩa là Israel, Ixraen. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ อิสราเอล

Israel

proper

ช่วงนั้นเอลลากับครอบครัวของเธอเตรียมตัวจะอพยพไปประเทศอิสราเอล.
Lúc ấy Ella và gia đình cô đang chuẩn bị sang nhập cư Israel.

Ixraen

adjective

จากทหารและผู้เข้ามาตั้งรกรากชาวอิสราเอล
khỏi quân lính và người định cư Ixraen

Xem thêm ví dụ

สําหรับ อิสราเอล ทั้ง สอง อาณาจักร
Cho cả hai nhà Y-sơ-ra-ên,
ใน ตอน แรก เริ่ม ผู้ ที่ เข้า มา ใหม่ ได้ รับ การ เจิม ใน ฐานะ สมาชิก ที่ เพิ่ม เข้า กับ ชาติ อิสราเอล ของ พระเจ้า.
Thoạt đầu, những người mới đến được xức dầu thêm vào số thành viên dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời.
(กิจการ 1:13-15; 2:1-4) เหตุ การณ์ นี้ ให้ หลักฐาน ว่า สัญญา ใหม่ ได้ เริ่ม มี ผล บังคับ ใช้ และ จึง เป็น จุด เริ่ม ต้น ของ ประชาคม คริสเตียน และ ชาติ ใหม่ แห่ง อิสราเอล ฝ่าย วิญญาณ “อิสราเอล ของ พระเจ้า.”—ฆะลาเตีย 6:16, ล. ม. ; เฮ็บราย 9:15; 12:23, 24.
(Công-vụ 1:13-15; 2:1-4) Điều này chứng tỏ “giao-ước mới” bắt đầu có hiệu lực, đánh dấu sự ra đời của hội thánh Đấng Christ và một nước Y-sơ-ra-ên thiêng liêng mới, “dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời”.—Hê-bơ-rơ 9:15; 12:23, 24; Ga-la-ti 6:16.
พระ ยะโฮวา ทรง บัญชา ให้ ชาว อิสราเอล ทําลาย เมือง ของ เจ็ด ชน ชาติ ใน แผ่นดิน คะนาอัน และ ให้ ฆ่า ชาว เมือง เหล่า นั้น ทั้ง หมด.
Đức Giê-hô-va đã ra lệnh cho dân Y--ra-ên phải hủy phá những thành của bảy nước trong đất Ca-na-an, diệt mọi dân trong đó.
ประเทศอิสราเอลเปลี่ยนทะเลทราย สู่แผ่นดินที่เหมาะแก่การเพาะปลูก
Israel biến sa mạc thành đất canh tác.
จะแบ่งแยกปาเลสไตน์จากอิสราเอล ที่บูดรุสนี้
Chúng tôi được biết là bức tường sẽ chia cắt Palextin khỏi Ixaren.
เธอ รู้ ว่า พระ บัญญัติ ที่ พระ ยะโฮวา ประทาน แก่ ประชาชน ของ พระองค์ ใน อิสราเอล มี กฎหมาย ข้อ หนึ่ง เกี่ยว กับ การ จัด เตรียม ด้วย ความ รัก สําหรับ คน ยาก จน.
Cô biết Luật pháp mà Đức Giê-hô-va ban cho dân Y-sơ-ra-ên bao gồm một sự sắp đặt yêu thương dành cho người nghèo.
ชาว อิสราเอล จะ เป็น รัฐบาล ที่ มี ปุโรหิต ปกครอง เป็น กษัตริย์ (5, 6)
Y-sơ-ra-ên sẽ trở thành vương quốc thầy tế lễ (5, 6)
เนิน ดิน นี้ ใน อิสราเอล ซึ่ง เคย เป็น ที่ ตั้ง ของ เมือง อาราด โบราณ อยู่ ทาง ตะวัน ตก ของ ทะเล เดดซี.
Gò đất này ở Israel từng là thành Arad cổ xưa, tọa lạc ở hướng tây của biển Chết.
ผมคิดว่าโปสเตอร์นั่นก็โอเคนะ แต่ความจริงแล้ว ผมคิดว่านี่มันไม่ได้เกี่ยวแค่กับผมเท่านั้น มันเกี่ยวข้องกับผู้คนทั้งอิสราเอล ที่ต้องการพูดอะไรบางอย่าง
Nhưng quan trọng hơn, tấm áp phích này có hiệu quả nhưng không phải về tôi, mà về những người đến từ Israel người muốn nói điều gì đó.
๒๓ และพวกเขาจะช่วยผู้คนของเรา, พวกที่เหลืออยู่ของยาโคบ, และคนจากเชื้อสายแห่งอิสราเอลมากเท่าที่จะมาด้วย, เพื่อพวกเขาจะสร้างนครแห่งหนึ่ง, ซึ่งจะเรียกว่าเยรูซาเล็มใหม่ก.
23 Và họ sẽ giúp dân của ta, là dân còn sót lại của Gia Cốp, cùng tất cả những người sẽ đến thuộc gia tộc Y Sơ Ra Ên, để họ có thể xây dựng một thành phố gọi là aTân Giê Ru Sa Lem.
ชน ชาติ อิสราเอล ต้อง ไม่ เอา ใจ ใส่ ความ จําเป็น ด้าน ร่าง กาย จน ไม่ มี เวลา ให้ กับ การ เอา ใจ ใส่ กิจกรรม ฝ่าย วิญญาณ.
Dân Y-sơ-ra-ên không được để cho việc chăm lo nhu cầu vật chất lấn át những hoạt động thiêng liêng.
เขา เตือน ใจ นัก เรียน ให้ รําลึก ว่า พระ ยะโฮวา ทรง นํา ทาง และ คุ้มครอง พวก อิสราเอล ผ่าน ป่า ทุรกันดาร อย่าง น่า อัศจรรย์.
Anh nhắc các học viên nhớ Đức Giê-hô-va đã làm phép lạ để dẫn dắt và che chở dân Y-sơ-ra-ên đi qua đồng vắng.
เมื่อ ใช้ คํา ว่า “ชน อิสราเอล ทั้ง ปวง” เปาโล หมาย ถึง ทุก คน ที่ เป็น อิสราเอล ของ พระเจ้า ซึ่ง ก็ คือ คริสเตียน ที่ ถูก เลือก โดย ทาง พระ วิญญาณ บริสุทธิ์.
Qua nhóm từ “cả dân Y-sơ-ra-ên”, Phao-lô ám chỉ tất cả dân Y-sơ-ra-ên thiêng liêng—những tín đồ Đấng Christ được chọn bởi thánh linh.
กษัตริย์ อิสราเอล ผู้ นี้ กล่าว ว่า “ทาง ของ คน โง่ นั้น ถูก ต้อง ใน สายตา ของ เขา เอง แต่ ปราชญ์ ย่อม ฟัง คํา แนะ นํา.”—สุภาษิต 12:15, ฉบับ แปล ใหม่.
“Đường-lối của kẻ ngu-muội vốn ngay-thẳng theo mắt nó”, vị vua nước Y--ra-ên nói, “còn người khôn-ngoan nghe lời khuyên-dạy”.—Châm-ngôn 12:15.
อาการ ใบ้ ของ ยะเอศเคล จึง เป็น ใน แง่ ของ การ นิ่ง เงียบ ไม่ มี การ กล่าว ถ้อย คํา เชิง พยากรณ์ แก่ ชาว อิสราเอล.
Sự câm lặng của Ê-xê-chi-ên ngụ ý là ông đã không thốt ra những lời mang ý nghĩa tiên tri liên quan đến dân Y--ra-ên.
ดาวิด ถือ ว่า พระ ยะโฮวา ทรง เป็น กษัตริย์ ที่ แท้ จริง ของ อิสราเอล ดัง นั้น ท่าน จึง จัดแจง ให้ คน นํา หีบ สัญญา ไมตรี ซึ่ง เป็น สัญลักษณ์ การ ประทับ ของ พระเจ้า กลับ มา ยัง กรุง เยรูซาเลม.
Vì xem Đức Giê-hô-va là vị Vua thật của Y-sơ-ra-ên, nên ông sắp đặt mang hòm giao ước, tượng trưng cho sự hiện diện của Đức Chúa Trời, về Giê-ru-sa-lem.
เมืองอิสเคนเดอรัน ในปัจจุบัน ถูกสร้างบนซากปรักหักพังของมัน.
Thành phố hiện tại là Iskenderun được xây dựng trên đống đổ nát này
(บทเพลง สรรเสริญ 148:5, 6; กิจการ 4:24; โกโลซาย 1:13; วิวรณ์ 4:11) ชาว อิสราเอล ใน สมัย ของ โมเซ ทราบ ว่า พระ ยะโฮวา ทรง เป็น ผู้ ประทาน ชีวิต และ ผู้ ช่วย ชีวิต.
(Thi-thiên 148:5, 6; Công-vụ 4:24; Cô-lô-se 1:13; Khải-huyền 4:11) Vào thời Môi-se, dân Y--ra-ên biết rằng Đức Giê-hô-va là Đấng Ban Sự Sống và Đấng Giải Cứu của họ.
ใน การ แสดง ให้ เห็น วิธี หลีก เลี่ยง หลุมพราง ธรรมดา ๆ กษัตริย์ แห่ง อิสราเอล กล่าว ว่า “ใจ ของ คน ชอบธรรม ตรึกตรอง ก่อน แล้ว จึง ตอบ; แต่ คํา ชั่ว ร้าย ย่อม พลุ่ง ออก มา จาก ปาก ของ คน ชั่ว.”
Vua của Y--ra-ên cho chúng ta biết cách tránh cạm bẫy mà người ta thường mắc phải, ông nói: “Lòng người công-bình suy-nghĩ lời phải đáp; nhưng miệng kẻ ác buông ra điều dữ”.
(อาฤธโม 14:9, 30) ช่วง ที่ ใกล้ จะ ถึง แผ่นดิน นั้น ครั้ง ที่ สอง ชาว อิสราเอล เผชิญ บท ทดสอบ ที่ ต่าง ไป จาก เดิม.
(Dân-số Ký 14:9, 30) Vào lần thứ hai, dân Y--ra-ên phải đối phó với một thử thách khác.
อิสยาห์สอนว่าคนชั่วร้ายจะพินาศและพระเจ้าจะทรงมีพระเมตตาต่อผู้คนของพระองค์
Ê Sai dạy rằng kẻ tà ác sẽ bị diệt vong và Chúa sẽ có lòng thương xót đối với dân Ngài
ระหว่างการปกครองของกษัตริย์ดาวิด, ชาวอิสราเอลพิชิตเมืองนี้ไว้ได้.
Đưới triều đại của Vua Đa Vít, dân Y Sơ Ra Ên chinh phục thành phố này.
อย่าง ไร ก็ ตาม เมื่อ คํานึง ถึง สิ่ง ที่ มี กล่าว ไว้ ใน ยิระมะยา 16:15 ข้อ นี้ อาจ หมาย ถึง การ ค้น หา ชาว อิสราเอล ที่ กลับ ใจ ได้ ด้วย.
Tuy nhiên, khi xem xét câu Giê-rê-mi 16:15, câu 16 cũng có thể ám chỉ việc tìm kiếm những người Y--ra-ên ăn năn.
(ยิระมะยา 5:31; 25:4-7) ที่ จริง ชาว อิสราเอล ข่มเหง ผู้ พยากรณ์ ที่ ซื่อ สัตย์ ของ พระ ยะโฮวา และ ถึง กับ ฆ่า ผู้ พยากรณ์ บาง คน ด้วย ซ้ํา.
(Giê-rê-mi 5:31; 25:4-7) Thật vậy, dân Y--ra-ên đã bắt bớ những nhà tiên tri trung thành của Đức Giê-hô-va, thậm chí còn giết vài người trong số họ.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ อิสราเอล trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.